Người nộp thuế có tiền phạt nộp thừa thì xử lý như thế nào?
Người nộp thuế có tiền phạt nộp thừa thì xử lý như thế nào?
Theo khoản 1, khoản 2 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
1. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ thì không tính tiền chậm nộp tương ứng với khoản tiền bù trừ trong khoảng thời gian từ ngày phát sinh khoản nộp thừa đến ngày cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ.
2. Trường hợp người nộp thuế yêu cầu hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì cơ quan quản lý thuế phải ra quyết định hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không hoàn trả trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.
...
Như vậy, người nộp thuế có tiền phạt nộp thừa thì được bù trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả khi không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
Tuy nhiên, người nộp thuế có thể yêu cầu hoàn trả số tiền thuế phạt nộp thừa thì cơ quan quản lý thuế sẽ phải ra quyết định hoàn trả số tiền phạt nộp thừa hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không hoàn trả trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.
Người nộp thuế có tiền phạt nộp thừa thì xử lý như thế nào? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào người nộp thuế có tiền phạt nộp thừa không được hoàn trả?
Theo khoản 3 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
...
3. Không hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa và cơ quan quản lý thuế thực hiện thanh khoản số tiền nộp thừa trên sổ kế toán, trên hệ thống dữ liệu điện tử trong các trường hợp sau đây:
a) Cơ quan quản lý thuế đã thông báo cho người nộp thuế về số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả nhưng người nộp thuế từ chối nhận lại số tiền nộp thừa bằng văn bản;
b) Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế, đã được cơ quan quản lý thuế thông báo về số tiền nộp thừa trên phương tiện thông tin đại chúng mà sau 01 năm kể từ ngày thông báo, người nộp thuế không có phản hồi bằng văn bản yêu cầu hoàn trả tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với cơ quan quản lý thuế;
c) Khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế.
...
Như vậy, trong các trường hợp sau đây người nộp thuế có tiền phạt nộp thừa không được hoàn trả mà cơ quan thuế sẽ thanh khoản trên sổ kế toán/hệ thống dữ liệu điện tử:
- Cơ quan quản lý thuế đã thông báo cho người nộp thuế về số tiền phạt nộp thừa được hoàn trả nhưng người nộp thuế từ chối nhận lại.
- Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, sau 01 năm kể từ ngày cơ quan quản lý thuế thông báo về số tiền nộp thừa trên phương tiện thông tin đại chúng mà không có phản hồi bằng văn bản yêu cầu hoàn trả
- Khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế
- Cơ sở kinh doanh rượu bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu khi chậm nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt?
- Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi hiện nay là bao nhiêu? Điều kiện để nhận nuôi con nuôi gồm có những điều kiện nào?
- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp không tiêu hủy hóa đơn là bao lâu?
- Mọi phát sinh liên quan đến việc ghi sổ kế toán thuế xuất khẩu nhập khẩu đều phải lập chứng từ kế toán?
- Công chức thuế phải kê khai tài sản, thu nhập trước ngày 31/12?
- Người khai hải quan được khai bổ sung tờ khai hải quan trong những trường hợp nào?
- Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mới nhất ra sao?
- Loại giấy tờ nào sẽ chứng minh con dưới 18 tuổi là người phụ thuộc của người nộp thuế TNCN?
- Hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn dưới 30 ngày thì bị phạt bao nhiêu tiền?
- Thời điểm tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc của người nộp thuế TNCN là khi nào?