Người lao động có được phép tạm trú trong khu công nghiệp hay không? Có bắt buộc phải nộp lệ phí đăng ký tạm trú đối với người lao động không?
Người lao động có được phép tạm trú trong khu công nghiệp hay không?
Căn cứ khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định về tạm trú như sau:
- Tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
Căn cứ Điều 25 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Tạm trú, lưu trú trong khu công nghiệp
1. Trong khu công nghiệp không có nơi thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
2. Chuyên gia, người lao động được phép tạm trú, lưu trú ở cơ sở lưu trú tại khu công nghiệp để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với chuyên gia, người lao động là người Việt Nam thì thực hiện tạm trú, lưu trú theo quy định của pháp luật về cư trú;
b) Đối với chuyên gia, người lao động là người nước ngoài thì thực hiện tạm trú theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
3. Cơ sở lưu trú được xây dựng tại phần diện tích đất dịch vụ của khu công nghiệp; bảo đảm khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan; bảo đảm an ninh, trật tự và không ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong khu công nghiệp.
4. Trường hợp bất khả kháng do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, thảm họa môi trường, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh, biểu tình, bạo loạn hoặc các trường hợp khẩn cấp khác, chuyên gia, người lao động được phép lưu trú ở doanh nghiệp, ở lại doanh nghiệp tại khu công nghiệp theo quy định sau đây:
a) Đối với chuyên gia, người lao động là người Việt Nam được phép lưu trú ở doanh nghiệp tại khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về cư trú;
b) Đối với chuyên gia, người lao động là người nước ngoài được phép ở lại doanh nghiệp tại khu công nghiệp trong thời gian ít hơn 30 ngày và phải thực hiện việc khai báo tạm trú theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Như vậy, đối với người lao động thì được phép tạm trú trong khu công nghiệp để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và thực hiện theo quy định sau đây:
- Đối với chuyên gia, người lao động là người Việt Nam thì thực hiện tạm trú, lưu trú theo quy định của pháp luật về cư trú;
- Đối với chuyên gia, người lao động là người nước ngoài thì thực hiện tạm trú theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Lưu ý: trong khu công nghiệp không có nơi thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
Người lao động có được phép tạm trú trong khu công nghiệp hay không? Có bắt buộc phải nộp lệ phí đăng ký tạm trú đối với người lao động không? (Hình từ Internet)
Có bắt buộc phải nộp lệ phí đăng ký tạm trú đối với người lao động không?
Căn cứ khoản 5 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định về đăng ký tạm trú như sau:
Giải thích từ ngữ
...
Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.
Bên cạnh đó, căn cứ Điều 9 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:
Nghĩa vụ của công dân về cư trú
1. Thực hiện việc đăng ký cư trú theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, giấy tờ, tài liệu về cư trú của mình cho cơ quan, người có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về thông tin, giấy tờ, tài liệu đã cung cấp.
3. Nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Như vậy, khi đăng ký tạm trú thì người lao động phải nộp lệ phí đăng ký tạm trú.
Ngoài ra người lao động đăng ký tạm trú còn phải cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, giấy tờ, tài liệu về tạm trú của mình cho cơ quan, người có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về thông tin, giấy tờ, tài liệu đã cung cấp.
Lệ phí đăng ký tạm trú là bao nhiêu tiền?
Căn cứ biểu mức thu lệ phí đăng ký tạm trú được Ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định như sau:
- Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình):
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp mức phí là: 15.000 đồng
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức phí là: 7.000 đồng
- Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách:
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp mức phí là: 10.000 đồng
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức phí là: 5.000 đồng
- Mức phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp trốn thuế là bao nhiêu?
- Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm của ngày làm việc bình thường theo công thức nào?
- Doanh nghiệp có vốn điều lệ 100 triệu nộp thuế môn bài bao nhiêu?
- Hướng dẫn sử dụng hóa đơn trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh?
- Có bao nhiêu bậc lệ phí môn bài mới nhất 2025?
- Mẫu thông báo kết quả hủy hóa đơn giấy theo Nghị định 123 sử dụng mẫu nào?
- Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 chính thức theo Thông báo 6150 của Bộ LĐTBXH? Tiền thưởng tết của cán bộ công chức có chịu thuế TNCN?
- Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời gian tối đa bao nhiêu tháng?
- Mức thu lệ phí đăng ký cư trú hiện nay là bao nhiêu?
- Cách tính phí bảo vệ môi trường đối với đất san lấp phải nộp trong kỳ nộp phí như thế nào?