Năm 2025 không còn hạng bằng lái xe cũ thì có phải thi lại không? Lệ phí cấp đổi bằng lái xe năm 2025 trực tiếp và online?

Năm sau không còn hạng bằng lái xe cũ thì có phải thi lại để được lái xe không hay được tiếp tục sử dụng? Lệ phí cấp đổi bằng lái xe trực tiếp và online hiện nay là bao nhiêu tiền?

Năm 2025 không còn hạng bằng lái xe cũ thì có phải thi lại không?

Theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định từ 01/01/2025 sẽ nâng lên thành 15 hạng bằng lái xe A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FD, FE, FC.

>>>Xem thêm: Các hạng Giấy phép lái xe theo luật mới như thế nào?

Theo đó, từ năm 2025 sẽ không còn các hạng bằng lái A2, A3, A4, B2, E, FB2, FD, FE, FC. Vậy, năm 2025 không còn hạng bằng lái xe cũ thì có phải thi lại không?

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 89 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định các hạng bằng lái cũ không còn từ năm 2025 sẽ được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn của bằng lái mà không phải thi lại. Về hiệu lực sử dụng sẽ được thực hiện như sau:

- Bằng lái xe hạng A1 được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW đến dưới 14 kW;

- Bằng lái xe hạng A2 được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ 14 kW trở lên và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1 quy định tại điểm a khoản này;

- Bằng lái xe hạng A3 được tiếp tục điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1 quy định tại điểm a khoản này và các xe tương tự;

- Bằng lái xe hạng A4 được tiếp tục điều khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;

- Bằng lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe được tiếp tục điều khiển xe ô tô số tự động chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải dưới 3.500 kg;

- Bằng lái xe hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

- Bằng lái xe hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

- Bằng lái xe hạng C được tiếp tục điều khiển xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các bằng lái xe hạng B1, B2 quy định tại các điểm đ, e và g khoản này;

- Bằng lái xe hạng D được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người từ 09 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho các bằng lái xe hạng B1, B2, C quy định tại các điểm đ, e, g và h khoản 2 Điều 89 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024;

- Bằng lái xe hạng E được tiếp tục điều khiển xe ô tô chở người trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho các bằng lái xe hạng B1, B2, C, D quy định tại các điểm đ, e, g, h và i khoản 2 Điều 89 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024;

- Bằng lái xe hạng FB2, FD được tiếp tục điều khiển các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B2, D quy định tại điểm g và điểm i khoản này khi kéo rơ moóc; bằng lái xe hạng FC được tiếp tục điều khiển các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng C quy định tại điểm h khoản này khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; bằng lái xe hạng FE được tiếp tục điều khiển các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng E quy định tại điểm k khoản này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa.

Đồng thời, khi bằng lái xe theo Luật cũ hết hạn, người lái xe phải thực hiện thi sát hạch để được cấp lại bằng lái xe theo Luật mới.

Năm 2025 không còn hạng bằng lái xe cũ thì có phải thi lại không? Lệ phí cấp đổi bằng lái xe năm 2025 trực tiếp và online?

Năm 2025 không còn hạng bằng lái xe cũ thì có phải thi lại không? Lệ phí cấp đổi bằng lái xe năm 2025 trực tiếp và online? (Hình từ Internet)

Lệ phí cấp đổi bằng lái xe năm 2025 trực tiếp và online?

Theo Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định như sau:

Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Đồng thời, Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC như sau:

Số TT

Tên phí, lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

1

Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công)



a

Cấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số

Lần/phương tiện

200.000

b

Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

Lần/phương tiện

50.000

c

Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời

Lần/phương tiện

70.000

d

Đóng lại số khung, số máy

Lần/phương tiện

50.000

2

Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện




Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế)

Lần

135.000

...

...

...

...

Như vậy, lệ phí cấp đổi bằng lái xe năm 2025 như sau:

- Lệ phí cấp đổi bằng lái xe (quốc gia và quốc tế) trực tiếp: 135.000/lần cấp.

- Lệ phí cấp đổi bằng lái xe (quốc gia và quốc tế) online:

+ Từ đây đến hết ngày 31/12/2025 áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.

+ Từ ngày 01/01/2026 trở đi áp dụng mức thu lệ phí 135.000 đồng/lần cấp.

Bằng lái xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Năm 2025 không còn hạng bằng lái xe cũ thì có phải thi lại không? Lệ phí cấp đổi bằng lái xe năm 2025 trực tiếp và online?
Pháp luật
Bằng lái xe hạng C là gì? Mức thu phí sát hạch bằng lái xe hạng C hiện nay là bao nhiêu?
Nguyễn Bảo Trân
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch