Có bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước không?
Có bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước không?
Điều 46 Luật Căn cước 2023, quy định như sau:
Quy định chuyển tiếp
1. Thẻ căn cước công dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Công dân khi có nhu cầu thì được cấp đổi sang thẻ căn cước.
...
3. Thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng từ ngày 15 tháng 01 năm 2024 đến trước ngày 30 tháng 6 năm 2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
4. Quy định về việc sử dụng căn cước công dân, chứng minh nhân dân trong các văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được áp dụng như đối với thẻ căn cước quy định tại Luật này cho đến khi văn bản quy phạm pháp luật đó được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thẻ căn cước công dân đã được cấp trước ngày 01/7/2024 vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ.
Ngược lại, từ ngày 01/7/2024, nếu thẻ căn cước công dân hết hạn thì công dân bắt buộc phải đổi từ thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước.
Có bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước không? (Hình từ Internet)
Lệ phí cấp thẻ Căn cước theo quy đinh mới nhất là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC, quy định mức phí làm thẻ Căn cước như sau:
Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
a) Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước: 30.000 đồng/thẻ căn cước;
b) Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước: 50.000 đồng/thẻ căn cước;
c) Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước: 70.000 đồng/thẻ căn cước.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, mức thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức trực tuyến bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, theo căn cứ nêu trên thì mức lệ phí cấp thẻ căn cước được quy định như sau:
- Thu phí 30.000 đồng/thẻ Căn cước trong trường hợp cấp đổi thẻ Căn cước công dân sang thẻ Căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP:
+ Trường hợp cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước hoặc cấp đổi thẻ căn cước thì người tiếp nhận có trách nhiệm thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước đang sử dụng.
- Thu phí 50.000 đồng/thẻ Căn cước trong trường hợp cấp đổi thẻ Căn cước theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước 2023:
+ Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ Căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ Căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
+ Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
+ Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
+ Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
+ Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
+ Xác lập lại số định danh cá nhân;
+ Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
- Thu phí 70.000 đồng/thẻ Căn cước đối với các trường hợp cấp lại theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước 2023:
+ Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được, trừ trường hợp cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
+ Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam.
Lưu ý:
- Mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu lệ phí quy định trên từ ngày 21/10/2024 đến hết ngày 31/12/2024.
- Mức thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước theo hình thức trực tuyến bằng 50% mức thu lệ phí quy định trên từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025,
- Kể từ ngày 01/01/2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định nêu trên.
- Áp dụng sai quy định về đơn vị tiền tệ trong kế toán bị phạt bao nhiêu tiền?
- Thuốc lá điện tử có phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt không?
- Mẫu tờ khai đăng ký thông tin sử dụng biên lai điện tử hiện nay?
- 02 trường hợp áp dụng biện pháp tạm ngừng xuất nhập khẩu?
- Giá mua hàng hóa hạch toán vào tài khoản nào theo Thông tư 200?
- Ngày 19 tháng 12 năm 1946 là ngày gì? Đối tượng người có công nào được hưởng chế độ miễn giảm tiền sử dụng đất?
- Cách tính thuế TNCN năm 2025 cho cán bộ công chức?
- Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử mới nhất 2025?
- Cách tính thuế TNCN với người nước ngoài là cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương tiền công thế nào?
- Năm 2025 có tăng lương cơ sở không? Lương cơ sở 2025 bao nhiêu? Mức đóng thuế TNCN 2025?