Các hạng Giấy phép lái xe theo luật mới như thế nào? Lệ phí cấp mới Giấy phép lái xe hiện nay?
Các hạng Giấy phép lái xe theo luật mới như thế nào?
Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, thay thế Luật Giao thông đường bộ 2008.
Hiện hành, Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định giấy phép lái xe bao gồm 13 hạng: A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FD, FE, FC.
Theo đó, từ 01/01/2025 sẽ nâng lên thành 15 hạng Giấy phép lái xe theo luật mới, trong đó, bỏ các hạng A2, A3, A4, B2, E, FB2, FD, FE, FC và thêm vào hạng A, C1, D1, D2, BE, C1E, CE, DE, D1E, D2E.
Cụ thể, theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định các hạng Giấy phép lái xe như sau:
STT | Hạng | Đối tượng cấp |
1 | Hạng A1 | Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW |
2 | Hạng A | Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 |
3 | Hạng B1 | Người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 |
4 | Hạng B | Người lái xe ô tô chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B có kéo theo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg |
5 | Hạng C1 | Người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 có kéo theo rơ mooc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B |
6 | Hạng C | Người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo theo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1 |
7 | Hạng D1 | Người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo theo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C |
8 | Hạng D2 | Người lái xe ô tô chở người (kể cả ô tô buýt) trên 16 chỗ đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo theo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1 |
9 | Hạng D | Người lái xe ô tô chở người (kể cả ô tô buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo theo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2 |
10 | Hạng BE | Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
11 | Hạng C1E | Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
12 | Hạng CE | người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc |
13 | Hạng D1E | Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
14 | Hạng D2E | Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
15 | Hạng DE | Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa |
Các hạng Giấy phép lái xe theo luật mới như thế nào? Lệ phí cấp mới Giấy phép lái xe hiện nay? (Hình từ Internet)
Lệ phí cấp mới Giấy phép lái xe hiện nay?
(1) Lệ phí cấp mới Giấy phép lái xe trực tiếp
Theo Mục 2 Biểu mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC thì lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) là 135.000/lần cấp.
(2) Lệ phí cấp mới Giấy phép lái xe trực tuyến
Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định quy định về mức lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) online như sau:
+ Từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025 áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
+ Từ ngày 01/01/2026 trở đi áp dụng mức thu lệ phí 135.000 đồng/lần cấp.
Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
- 02 Chính sách thuế lớn áp dụng đến hết năm 2024? Năm 2025 có chính sách thuế nào?
- Tính thuế VAT ngược theo công thức nào năm 2025?
- Dự thảo Nghị định áp dụng thuế TNDN bổ sung theo quy định thuế tối thiểu toàn cầu có mấy phần?
- Mã ĐBHC trong giấy nộp tiền trên eTax cho tổ chức là gì?
- Mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt sử dụng mẫu nào?
- Năm 2025 có 30 tết không? Được nhận tiền lì xì từ người thân ở nước ngoài có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN có còn được bán tại cơ quan thuế hay không?
- Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử số 5 phản ánh loại hóa đơn gì? Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có phải sử dụng hóa đơn điện tử không?
- Doanh nghiệp Nhà nước có phải loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam? Thu nhập nào được miễn thuế TNDN?
- Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN như thế nào?