Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử số 5 phản ánh loại hóa đơn gì? Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có phải sử dụng hóa đơn điện tử không?

Theo quy định pháp luật, ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử số 5 phản ánh loại hóa đơn gì? Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có phải sử dụng hóa đơn điện tử không?

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử số 5 phản ánh loại hóa đơn gì?

Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định như sau:

Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn
1. Hóa đơn điện tử
a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau:
- Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;
- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;
- Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;
- Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;
- Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;
- Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
...

Như vậy, ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử số 5 phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử số 5 phản ánh loại hóa đơn gì? Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có phải sử dụng hóa đơn điện tử không?

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử số 5 phản ánh loại hóa đơn gì? Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có phải sử dụng hóa đơn điện tử không? (Hình từ Internet)

Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có phải sử dụng hóa đơn điện tử không?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định về áp dụng hóa đơn điện tử đối với một số trường hợp khác như sau:

Áp dụng hóa đơn điện tử đối với một số trường hợp khác
1. Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã đã lập đến cơ quan thuế đối với trường hợp quy định tại điểm a.2 khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thực hiện như sau: Người bán sau khi lập đầy đủ các nội dung hóa đơn gửi hóa đơn điện tử cho người mua và đồng thời gửi hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế, chậm nhất là trong cùng ngày gửi cho người mua.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử bao gồm:
a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử;
b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
3. Trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng ngày lập hóa đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng kê hoặc chứng từ khác có xác nhận của hai bên, nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ;
Trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng với số lượng lớn, phát sinh thường xuyên, cần có thời gian đối soát dữ liệu giữa ngân hàng và các bên thứ ba có liên quan (tổ chức thanh toán, tổ chức thẻ quốc tế hoặc các tổ chức khác), thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 10 của tháng sau tháng phát sinh.
4. Trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng thì người bán chuyển dữ liệu hóa đơn bán xăng dầu trong ngày theo quy định tại điểm a.1 khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận để tạo thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa hoặc tra cứu dữ liệu thì người bán sau khi lập hóa đơn điện tử đầy đủ các nội dung trên hóa đơn gửi người mua đồng thời gửi hóa đơn cho cơ quan thuế theo quy định tại điểm a.2 khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

Theo quy định trên, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử bao gồm:

- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử;

- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh;

- Cá nhân kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.

Như vậy, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử.

Hóa đơn điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hóa đơn điện tử bán hàng tại siêu thị, trung tâm thương mại không nhất thiết phải có nội dung nào?
Pháp luật
Lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử theo nguyên tắc nào? Lập hóa đơn không đúng thời điểm khi bán hàng hóa bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
3 loại dịch vụ về hóa đơn điện tử năm 2025? Tiêu chí lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử?
Pháp luật
Mẫu thông báo ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử mới nhất 2025?
Pháp luật
Được tự thỏa thuận phương thức gửi hóa đơn điện tử giữa người bán và người mua không?
Pháp luật
Link tra cứu hóa đơn điện tử của Tổng Cục thuế có địa chỉ là gì?
Pháp luật
Sai địa chỉ trên hóa đơn điện tử thì xử lý hóa đơn sai sót như thế nào?
Pháp luật
Hệ số K về hóa đơn điện tử là gì? Cách tính hệ số K như thế nào?
Pháp luật
Cách xử lý khi hủy nhầm hóa đơn điện tử theo Cục Thuế Hà Nội?
Pháp luật
Quy trình tiếp nhận cấp mã của cơ quan thuế cho hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế ra sao?
5
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch