Mức thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2025 là bao nhiêu? Có phải đóng thuế thu nhập cá nhân khi nhận tiền khen thưởng Chiến sĩ thi đua cơ sở hay không?

Chiến sĩ thi đua cơ sở được thưởng bao nhiêu? Tiền thưởng nhận được từ danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở có phải đóng thuế TNCN không? Tiền thường nào không phải đóng thuế TNCN?

Mức thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ vào điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng danh hiệu thi đua như sau:

Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
1. Đối với cá nhân:
...
c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được tặng Bằng chứng nhận, khung và được thưởng 1,0 lần mức lương cơ sở;
...

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
...

Theo đó, tăng mức lương cơ sở áp dụng từ 1/7/2024 thành 2,34 triệu đồng/tháng.

Như vậy, danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở sẽ được nhận bằng chứng nhận, khung và tiền thưởng tương đương mức tiền thưởng là 1,0 lần mức lương cơ sở tương ứng với số tiền 2.340.000 đồng.

Mức thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2025 là bao nhiêu?

Mức thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Có phải đóng thuế thu nhập cá nhân khi nhận tiền khen thưởng Chiến sĩ thi đua cơ sở hay không?

Căn cứ vào tiết 1.1 điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập chịu thuế như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
...
e) Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây:
e.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng, cụ thể:
e.1.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến.
...

Như vậy, theo những quy định trên thì tiền khen thưởng khi nhận được cùng với danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở sẽ không phải đóng thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nếu như các mức tiền thưởng kèm theo hình thức khen thưởng nêu trên phù hợp với quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.

Khoản tiền thưởng nào không phải đóng thuế TNCN?

Căn cứ theo điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập chịu thuế TNCN như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
...
e) Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây:
e.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng, cụ thể:
e.1.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến.
e.1.2) Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng.
e.1.3) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng.
e.1.4) Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
e.1.5) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.
e.1.6) Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu.
e.1.7) Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen.
Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.
e.2) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
e.3) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
e.4) Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, các khoản tiền thưởng không phải đóng thuế TNCN bao gồm:

- Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng như: Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua; Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng; Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng;...

- Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.

- Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.

- Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, ngoài những khoản tiền thưởng nêu trên thì các khoản tiền thưởng khác phải chịu thuế TNCN theo quy định của pháp luật.

Chiến sĩ thi đua
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2025 là bao nhiêu? Có phải đóng thuế thu nhập cá nhân khi nhận tiền khen thưởng Chiến sĩ thi đua cơ sở hay không?
Pháp luật
Viên chức nhận tiền thưởng kèm theo danh hiệu chiến sĩ thi đua có phải nộp thuế TNCN không?
Nguyễn Thị Thùy Linh
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch