Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở là bao nhiêu? Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế được quy định thế nào?

Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC thì mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định cụ thể với 03 bậc thuế theo diện tích đất tính thuế như sau:

(i) Mức thuế suất áp dụng đối với diện tích trong hạn mức là 0,03%.

(ii) Mức thuế suất áp dụng đối với phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức là 0,07%.

(iii) Mức thuế suất áp dụng đối với phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức là 0,15%.

Ngoài ra, đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở là bao nhiêu? Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế được quy định thế nào?

Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế được quy định thế nào?

Cách xác định hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế được quy định tại Điều 6 Nghị định 53/2011/NĐ-CP tương ứng với từng trường hợp dưới đây:

Trường hợp được giao đất ở mới kể từ ngày 01/01/2012 trở đi:

Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế đối với trường hợp được giao đất ở mới từ ngày 01/01/2012 trở đi là hạn mức giao đất ở do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất ở mới.

Trường hợp đất ở đang sử dụng trước ngày 01/01/2012:

Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế đối với trường hợp đất ở đang sử dụng trước ngày 01/01/2012 được xác định như sau:

(i) Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã có quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và diện tích đất ở trong Giấy chứng nhận được xác định theo hạn mức công nhận đất ở thì áp dụng hạn mức công nhận đất ở để làm căn cứ tính thuế. Trường hợp hạn mức công nhận đất ở đó thấp hơn hạn mức giao đất ở hiện hành thì áp dụng hạn mức giao đất ở hiện hành để làm căn cứ tính thuế.

(ii) Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã có quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và diện tích đất ở trong Giấy chứng nhận được xác định theo hạn mức giao đất ở thì áp dụng hạn mức giao đất ở để làm căn cứ tính thuế. Trường hợp hạn mức giao đất ở đó thấp hơn hạn mức giao đất ở hiện hành thì áp dụng hạn mức giao đất ở hiện hành để làm căn cứ tính thuế.

(iii) Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở thì toàn bộ diện tích đất ở ghi trên Giấy chứng nhận được xác định là diện tích đất ở trong hạn mức.

(iv) Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì không áp dụng hạn mức. Khi người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế áp dụng theo nguyên tắc quy định tại các khoản (i), khoản (ii) và khoản (iii) nêu trên.

Lưu ý:

- Trường hợp thay đổi người nộp thuế thì hạn mức đất ở tính thuế là hạn mức giao đất ở hiện hành do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được áp dụng kể từ năm tính thuế tiếp theo, trừ trường hợp thay đổi người nộp thuế do nhận thừa kế, biếu, tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau thì hạn mức đất ở tính thuế được thực hiện theo hạn mức đất ở quy định và áp dụng đối với người chuyển quyền.

- Không áp dụng hạn mức đất ở đối với đất lấn, chiếm và đất sử dụng không đúng mục đích và đất chưa sử dụng theo đúng quy định.

Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với loại đất khác là bao nhiêu?

Theo khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC, mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với loại đất khác gồm những nội dung sau đây:

(i) Mức thuế suất áp dụng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC sử dụng vào mục đích kinh doanh là 0,03%.

(ii) Mức thuế suất áp dụng đối với đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định là 0,15%.

(iii) Mức thuế suất áp dụng đối với đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt là 0,03%.

(iv) Mức thuế suất áp dụng đối với đất lấn, chiếm là 0,2%.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nộp khi nào? Chậm nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2 tuần có bị phạt không?
Pháp luật
Đất ở có phải là đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Pháp luật
Đất có công trình là nhà từ đường có thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Pháp luật
Những trường hợp được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Pháp luật
Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Pháp luật
Ai là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi nhiều người trong gia đình cùng có quyền sử dụng chung một thửa đất?
Pháp luật
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khi nào?
Pháp luật
Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở là bao nhiêu?
Pháp luật
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là gì? Có phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch