Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với doanh nghiệp khai thác khí thiên nhiên là bao nhiêu?
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với doanh nghiệp khai thác khí thiên nhiên là bao nhiêu?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 6 Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định về mức thu phí như sau:
Mức thu phí
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản) theo Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Căn cứ nguyên tắc xác định mức thu phí quy định tại Luật Phí và lệ phí, Biểu khung mức thu phí ban hành kèm theo Nghị định này và tham khảo mức thu phí của các địa phương có khai thác khoáng sản tương tự thuộc đối tượng chịu phí, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
Theo đó mức thu phí bảo vệ môi trường đối với doanh nghiệp khai thác khí thiên nhiên là 50 đồng/m3.
Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với doanh nghiệp khai thác khí thiên nhiên là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Các trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên là gì?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định về các trường hợp được miễn phí như sau:
Các trường hợp được miễn phí
1. Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.
2. Hoạt động khai thác đất, đá để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai. Trường hợp đất, đá khai thác vừa sử dụng cho san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai vừa sử dụng cho mục đích khác thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm xác định khối lượng đất, đá thuộc đối tượng miễn phí; số lượng đất, đá sử dụng cho mục đích khác phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
3. Sử dụng đất đá bóc, đất đá thải từ quá trình khai thác để cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Việc xác định số lượng đất đá bóc, đất đá thải được miễn phí bảo vệ môi trường căn cứ vào:
a) Biên bản nghiệm thu khối lượng của từng khâu công nghệ khai thác gồm: Chuẩn bị đất đá, xúc bốc, vận tải, thải đá theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 41 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 tháng 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
b) Phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Bảo vệ môi trường.
c) Hồ sơ đóng cửa mỏ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật khoáng sản.
Như vậy, các trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên là:
- Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để xây dựng các công trình của hộ gia đình, cá nhân trong diện tích đó.
- Hoạt động khai thác đất, đá để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai. Trường hợp đất, đá khai thác vừa sử dụng cho san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, phòng chống thiên tai, khắc phục thiên tai vừa sử dụng cho mục đích khác thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm xác định khối lượng đất, đá thuộc đối tượng miễn phí; số lượng đất, đá sử dụng cho mục đích khác phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
- Sử dụng đất đá bóc, đất đá thải từ quá trình khai thác để cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Quy định về kê khai và nộp lệ phí môn bài 2025: Đầy đủ, chi tiết nhất?
- Thời điểm xuất hóa đơn có được ghi theo năm âm lịch không?
- Mã số thuế trạng thái 09 theo Thông tư 86 là gì? Người nộp thuế có mã số thuế trạng thái 09 có bị công khai thông tin?
- Thủ tục cập nhật thông tin đăng ký thuế doanh nghiệp khi thay đổi đơn vị hành chính như thế nào?
- Mức xử phạt đối với kiểm toán viên cho mượn Chứng chỉ kiểm toán viên của mình là bao nhiêu?
- Hộ kinh doanh có hóa đơn đặt in mua của cơ quan thuế không tiếp tục sử dụng thì có phải tiêu hủy không?
- Có giới hạn số lượng ngân hàng khi người nộp thuế đăng ký nộp thuế điện tử hay không?
- Không cài dây an toàn trên xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168?
- Áp dụng tỷ giá nào khi phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ?
- Thay đổi vốn điều lệ nhưng không thay đổi bậc thuế môn bài 2025 thì có nộp lại tờ khai không?