Mức phạt tiền đối với hành vi trốn nghĩa vụ quân sự 2025 là bao nhiêu?

Mức phạt tiền đối với hành vi trốn nghĩa vụ quân sự năm 2025 là bao nhiêu? Trốn nghĩa vụ quân sự có đi tù không? Khoản trợ cấp quân sự liệu có phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Mức phạt tiền đối với hành vi trốn nghĩa vụ quân sự 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, về độ tuổi gọi nhập ngũ quy định như sau:

Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Do đó, độ tuổi nhập ngũ đối với công dân là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Trường hợp công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học là từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP quy định người vi phạm quy định về nhập ngũ sẽ bị phạt hành chính như sau:

Vi phạm quy định về nhập ngũ
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
...

Như vậy, từ quy định trên ta thấy rằng, công dân có hành vi trốn nghĩa vụ quân sự 2025 hay không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ có thể bị phạt hành chính với số tiền lên đến 75 triệu đồng.

Đồng thời, buộc thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với người có hành vi trốn nghĩa vụ quân sự.

Lưu ý: Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm trên là của cá nhân đối với tổ chức có hành vi vi phạm như cá nhân thì mức phạt tiền bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 120/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP)

Mức phạt tiền đối với hành vi trốn nghĩa vụ quân sự 2025 là bao nhiêu?

Mức phạt tiền đối với hành vi trốn nghĩa vụ quân sự 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Trốn nghĩa vụ quân sự có đi tù không?

Căn cứ theo Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015, về tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự quy định như sau:

Trốn tránh nghĩa vụ quân sự:
Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
b) Phạm tội trong thời chiến;
c) Lôi kéo người khác phạm tội.

Do đó, tùy vào mức độ vi phạm mà công dân trốn nghĩa vụ quân sự 2025 sẽ bị xử lý hình sự nếu đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn nghĩa vụ quân sự hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng - 2 năm.

Trường hợp có thêm các tình tiết tăng nặng như: Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; Lôi kéo người khác phạm tội… mức phạt tối đa là 5 năm

Khoản trợ cấp quân sự có phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC), quy định về các khoản thu nhập chịu thuế như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
...
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
b.2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
b.5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
...

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang là các khoản trợ cấp được loại trừ đóng thuế thu nhập cá nhân. Do đó, trợ cấp quân sự không được xem là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

Nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức phạt tiền đối với hành vi trốn nghĩa vụ quân sự 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự 2025 trước Tết Âm lịch hay sau Tết Âm lịch? Tiền tham gia thể dục thể thao khi đi NVQS có phải đóng thuế TNCN không?
Pháp luật
Mức trợ cấp xuất ngũ khi ra quân vào năm 2025?
Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự 2025 được hưởng các khoản trợ cấp nào? Trợ cấp xuất ngũ có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch