Mẫu Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải năm 2025?
Mẫu Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải năm 2025?
Hiện nay Mẫu Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải năm 2025 mới nhất được áp dụng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP.
Tải về Mẫu Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải năm 2025
Mẫu Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải năm 2025? (Hình từ Internet)
Thời hạn nộp Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải năm 2025?
Theo điểm a, điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí như sau:
Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí
1. Người nộp phí
a) Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí theo quý như sau:
Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (sau đây gọi chung là Tờ khai phí) theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí; nộp số phí phải nộp theo Thông báo của tổ chức thu phí (nếu có).
b) Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí như sau:
Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành, số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
...
Như vậy, thời hạn nộp Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải năm 2025 như sau:
- Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí theo quý thì chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo,
- Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải:
+ Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31/01 hằng năm.
+ Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31/01 hằng năm.
Lưu ý: Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/1/2025.
- Mẫu Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải năm 2025?
- Đồng tiền nộp thuế là tiền gì? Trường hợp nào được nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi?
- Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử là gì? Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử trong trường hợp thay đổi thông tin đăng ký áp dụng theo mẫu nào?
- Doanh nghiệp kiểm toán được thực hiện các dịch vụ nào?
- Kiểm toán viên hành nghề có những quyền gì? Khi nào kiểm toán viên hành nghề không được thực hiện kiểm toán?
- Khi mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thì phải có những loại giấy tờ nào?
- 15 mẫu lời chúc Giáng Sinh bằng tiếng Anh ngắn gọn? Mua quà Giáng sinh nhưng xuất hóa đơn sau có được không?
- Lễ Vọng Giáng sinh là ngày nào? Làm việc vào ca đêm lễ Vọng Giáng sinh có phải tính thuế TNCN không?
- Lời chúc các chú bộ đội hải quân ngắn gọn Kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập QĐND Việt Nam? Sĩ quan quân đội quyết toán thuế TNCN thế nào?
- Dịch vụ chữa bệnh chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu từ ngày 1/7/2025?