Mẫu CT01 tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất 2025? Làm mẫu CT01 có nộp tiền không?
Mẫu CT01 tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất 2025?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định về Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, ký hiệu là CT01 và thay thế biểu mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA
Theo đó, Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA là mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất 2024 như sau:
Tải Mẫu CT01 tại đây: Tải
Cách viết Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú như sau:
(1) Phần kính gửi và thông tin cá nhân:
- Phần kính gửi: Ghi tên Cơ quan đăng ký cư trú.
- Thông tin cá nhân:
+ Họ, chữ đệm và tên: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của người có sự thay đổi thông tin cư trú.
Ví dụ: NGUYỄN VĂN P
+ Ngày, tháng, năm sinh: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh của người có thay đổi thông tin cư trú. Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: 01/05/1995
+ Giới tính: Ghi giới tính của người có thay đổi thông tin cư trú là "Nam" hoặc "Nữ".
+ Số định danh cá nhân: Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (số căn cước công dân).
+ Số điện thoại liên hệ: Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.
+ Email: Ghi địa chỉ email cần liên lạc (Không bắt buộc)
+ Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của chủ hộ.
+ Mối quan hệ với chủ hộ:
++ Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện đã có chỗ ở, nhà ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình hoặc được chủ nhà cho mượn, thuê ở: Ghi là chủ hộ, tức đăng ký mình làm chủ hộ.
++ Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện được chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú: Ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó.
Ví dụ: Vợ, con ruột, con rể, cháu ruột hoặc người ở nhờ, ở mượn, ở thuê, cùng ở nhờ, cùng ở thuê, cùng ở mượn...
++ Trường hợp thay đổi, xác nhận thông tin về cư trú (ví dụ: thay đổi về nơi cư trú; chỉnh sửa thông tin cá nhân; tách hộ; xóa đăng ký thường trú, tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú...): Ghi quan hệ với chủ hộ theo thông tin đã khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú hoặc ghi theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
+ Số định danh cá nhân của chủ hộ: Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (số căn cước công dân) của chủ hộ.
+ Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi: Điền thông tin tương tự chủ hộ.
(2) Nội dung đề nghị: Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị.
Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú...
(3) Ý kiến của chủ hộ:
- Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020.
- Việc lấy ý kiến của chủ hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
+ Chủ hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
+ Chủ hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
+ Chủ hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(4) Ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp
- Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú 2020; điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Cư trú 2020.
- Việc lấy ý kiến của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được thực hiện theo các phương thức sau:
+ Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
+ Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác
+ Chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
Ghi chú: Trường hợp chủ sở hữu hợp chỗ ở hợp pháp gồm nhiều cá nhân, tổ chức thì phải có ý kiến đồng ý của tất cả các đồng sở hữu trừ trường hợp đã có thỏa thuận về việc cử đại diện có ý kiến đồng ý; Trường hợp chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID thì công dân phải kê khai thông tin về họ, chữ đệm, tên và số ĐDCN của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.
(5) Ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ:
- Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.
- Việc lấy ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ được thực hiện theo các phương thức sau:
+ Cha, mẹ hoặc người giám hộ ghi rõ nội dung đồng ý và ký, ghi rõ họ tên vào Tờ khai.
+ Cha, mẹ hoặc người giám hộ xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác.
+ Cha, mẹ hoặc người giám hộ có văn bản riêng ghi rõ nội dung đồng ý (văn bản này không phải công chứng, chứng thực).
(6) Người kê khai:
- Trường hợp nộp trực tiếp người kê khai ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên vào Tờ khai.
- Trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID thì người kê khai không phải ký vào mục này.
(7) Phần số định danh cá nhân:
Chỉ kê khai thông tin khi công dân đề nghị xác nhận nội dung đồng ý thông qua ứng dụng VNeID.
Mẫu CT01 tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất 2025? Làm mẫu CT01 có nộp tiền không? (Hình từ Internet)
Làm mẫu CT01 có nộp tiền không?
Hiện nay, mẫu CT01 được sử dụng trong các thủ tục liên quan đến thay đổi thông tin cư trú, nhằm đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú.
Theo Quyết định 320/QĐ-BCA năm 2024 được sửa đổi bởi Quyết định 370/QĐ-BCA-C06 năm 2025 về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú và lĩnh vực đăng ký, quản lý xuất nhập cảnh.
Theo đó, Mẫu CT01 - tờ khai thay đổi thông tin cư trú, được sử dụng trong các thủ tục liên quan đến việc thay đổi thông tin cư trú của công dân Việt Nam. Cụ thể, mẫu này được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Đăng ký thường trú: Khi công dân muốn đăng ký thường trú tại một địa điểm mới.
- Xóa đăng ký thường trú: Khi công dân muốn xóa thông tin đăng ký thường trú tại địa chỉ cũ.
- Tách hộ: Khi có nhu cầu tách hộ khẩu từ hộ gia đình hiện tại.
- Điều chỉnh thông tin cư trú: Bao gồm việc thay đổi thông tin cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh, hoặc địa chỉ cư trú.
- Xác nhận thông tin cư trú: Để xác nhận thông tin cư trú đã được đăng ký trước đó.
Trong đó, một số thủ tục sẽ có thu phí, lệ phí và một số không thu phí, lệ phí.
Cụ thể lệ phí đăng ký thường trú, tách hộ sẽ thu theo Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC.
Xem chi tiết tại Đăng ký thường trú mất thời gian bao lâu? Lệ phí đăng ký thường trú năm 2025 là bao nhiêu?

- Một số nội dung cần lưu ý của Nghị định 20 sửa đổi Nghị định 132 về giao dịch liên kết?
- Địa chỉ, số điện thoại các Chi cục thuế tại Hà Tĩnh mới nhất?
- Nguyên tắc kế toán Tài khoản 141 theo Thông tư 200 ra sao? Hướng dẫn phương pháp hạch toán tài khoản 141?
- Mức lãi suất áp dụng cho các khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương?
- Thu hồi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ đối với trường hợp nào?
- Xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam quy định như thế nào?
- Khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp có được khấu trừ thuế TNDN?
- Có được sử dụng tạm thời lòng đường để tổ chức đám cưới không?
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc loại khai thuế nào? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt là bao lâu?
- Điều kiện để hồ sơ quyết toán thuế TNCN có đề nghị hoàn trả được xử lý theo quy trình tự động?