Mẫu biên bản về việc công bố quyết định Thanh tra thuế là mẫu nào? Tải về mẫu biên bản?
Mẫu biên bản về việc công bố quyết định Thanh tra thuế là mẫu nào? Tải về mẫu biên bản?
Mẫu biên bản về việc công bố quyết định Thanh tra thuế là Mẫu số 03/TTrT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA ĐOÀN THANH TRA THEO QUYẾT ĐỊNH.......... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN
Về việc công bố quyết định thanh tra
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày ...tháng…năm… và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày ...tháng...năm... và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số....ngày..........tháng..........năm ...... của ..(tên cơ quan ban hành quyết định)... về việc thanh tra ......tại........ (tên người nộp thuế)...;
Hôm nay, hồi ..... giờ..... ngày ..... tháng ..... năm .........
Tại:...................................................................................
Chúng tôi gồm:
I. Đoàn thanh tra thuế:
- Ông (bà).................................. - Chức vụ......- Trưởng đoàn;
- Ông (bà).................................. - Chức vụ......- Thành viên;
- Ông (bà).................................. - Chức vụ......- Thành viên;
II. Người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế):
- Ông (bà): ... CMND/CCCD/hộ chiếu số: ....
Chức vụ: .... đại diện cho ...
- Ông (bà): ... CMND/CCCD/hộ chiếu số: ....
Chức vụ: .... đại diện cho ...
Người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp người nộp thuế) đã được nghe Đoàn thanh tra công bố nội dung Quyết định số …ngày…tháng…năm… của…(tên cơ quan ban hành quyết định).... về việc thanh tra .... tại...(tên người nộp thuế).
Biên bản này gồm có ... trang, được lập thành ... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 (một) bản được giao người nộp thuế.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc có ý kiến bổ sung khác (nếu có) như sau: …………………...
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký tên, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) | ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào biên bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
TẢI VỀ Mẫu biên bản về việc công bố quyết định Thanh tra thuế
Mẫu biên bản về việc công bố quyết định Thanh tra thuế là mẫu nào? Tải về mẫu biên bản?
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thanh tra thuế trong những trường hợp nào?
Các trường hợp thanh tra thuế được quy định tại Điều 113 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
(1) Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
(2) Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc thực hiện các biện pháp phòng, chống tham nhũng.
(3) Theo yêu cầu của công tác quản lý thuế trên cơ sở kết quả phân loại rủi ro trong quản lý thuế.
(4) Theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, kết luận của Thanh tra nhà nước và cơ quan khác có thẩm quyền.
Lưu ý: Thời hạn thanh tra thuế được quy định tại Điều 115 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
- Thời hạn thanh tra thuế thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra 2010. Thời hạn của cuộc thanh tra được tính là thời gian thực hiện thanh tra tại trụ sở của người nộp thuế kể từ ngày công bố quyết định thanh tra đến ngày kết thúc việc thanh tra tại trụ sở của người nộp thuế.
- Trường hợp cần thiết, người ra quyết định thanh tra thuế gia hạn thời hạn thanh tra thuế theo quy định của Luật Thanh tra 2010. Việc gia hạn thời hạn thanh tra thuế do người ra quyết định thanh tra quyết định.
Người ra, người ra quyết định thanh tra thuế có các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 116 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đoàn thanh tra thuế thực hiện đúng nội dung, quyết định thanh tra thuế;
- Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra thuế; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra thuế cung cấp thông tin, tài liệu đó;
- Trưng cầu giám định về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra thuế;
- Tạm đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ việc làm khi xét thấy việc làm đó gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả thanh tra, đôn đốc việc thực hiện quyết định xử lý về thanh tra thuế;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến trách nhiệm của trưởng đoàn thanh tra thuế, các thành viên khác của đoàn thanh tra thuế;
- Đình chỉ, thay đổi trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra khi không đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ thanh tra hoặc có hành vi vi phạm pháp luật hoặc khi phát hiện trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra có liên quan đến đối tượng thanh tra hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể thực hiện nhiệm vụ thanh tra;
- Kết luận về nội dung thanh tra thuế;
- Chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm pháp luật sang cơ quan điều tra khi phát hiện có dấu hiệu của tội phạm, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp biết;
- Áp dụng các biện pháp quy định tại các Điều 121 Luật Quản lý thuế 2019, Điều 122 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 123 Luật Quản lý thuế 2019;
- Yêu cầu tổ chức tín dụng nơi đối tượng thanh tra có tài khoản phong tỏa tài khoản đó để phục vụ việc thanh tra khi có căn cứ cho rằng đối tượng thanh tra tẩu tán tài sản, không thực hiện quyết định thu hồi tiền, tài sản của Thủ trưởng cơ quan Thanh tra nhà nước, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/bien-ban-qd-ttra.jpg)
- Hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân năm 2025 như thế nào?
- Công ty niêm yết chậm nộp báo cáo tài chính có bị hủy niêm yết không?
- Quy định mới nhất về kiểm tra viên cao cấp thuế như thế nào?
- 5 trường hợp hoàn thuế bảo vệ môi trường mới nhất 2025?
- Dịch vụ phát sóng truyền thanh bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có chịu thuế GTGT không?
- Sai báo cáo tài chính đã nộp có được nộp bổ sung không?
- Giá tính thuế GTGT đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng xuất nhập khẩu được quy định như thế nào?
- Từ 27/3/2025 vay vốn ngân hàng không phải giao dịch liên kết theo Nghị định 20/2025 trong trường hợp nào?
- Quyết định miễn, giảm phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào đâu?
- Bổ sung trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước trong quản lý thuế giao dịch liên kết?