Mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế doanh nghiệp không? Quy định về việc cấp mã số thuế cho doanh nghiệp năm 2024?
- Mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế doanh nghiệp không?
- Cấu trúc mã số thuế doanh nghiệp được phân loại như thế nào?
- Quy định về việc cấp mã số thuế cho doanh nghiệp năm 2024?
- Quy định về việc sử dụng mã số thuế năm 2024 được quy định như thế nào?
- Cơ quan đăng ký doanh nghiệp được cung cấp công khai những thông tin gì?
Mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế doanh nghiệp không?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Đồng thời, đây cũng chính là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC thì mã số doanh nghiệp được cấp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp là mã số thuế.
Lưu ý, theo khoản 9 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đối với các doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, mã số doanh nghiệp là mã số thuế do Cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp.
Mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế doanh nghiệp không? Mã số doanh nghiệp được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Cấu trúc mã số thuế doanh nghiệp được phân loại như thế nào?
Cấu trúc mã số thuế được quy định với 02 nội dung chính tại khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, gồm có:
- Mã số thuế 10 chữ số: Được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.
- Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác: Được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết về cấu trúc mã số thuế theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Quy định về việc cấp mã số thuế cho doanh nghiệp năm 2024?
Căn cứ khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, việc cấp mã số thuế cho doanh nghiệp được quy định như sau:
(1) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế.
(2) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế.
(3) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.
(iv) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên.
Quy định về việc sử dụng mã số thuế năm 2024 được quy định như thế nào?
Theo Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019, việc sử dụng mã số thuế gồm 07 nội dung cụ thể sau đây:
(1) Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, đăng ký tờ khai hải quan và thực hiện các giao dịch về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.
(2) Người nộp thuế phải cung cấp mã số thuế cho cơ quan, tổ chức có liên quan hoặc ghi mã số thuế trên hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông với cơ quan quản lý thuế.
(3) Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại phối hợp thu ngân sách nhà nước, tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế sử dụng mã số thuế của người nộp thuế trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách nhà nước.
(4) Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế.
(5) Tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế sử dụng mã số thuế đã được cấp của người nộp thuế khi cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.
(6) Khi bên Việt Nam chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuyên biên giới dựa trên nền tảng trung gian kỹ thuật số không hiện diện tại Việt Nam thì phải sử dụng mã số thuế đã cấp cho tổ chức, cá nhân này để khấu trừ, nộp thay.
(7) Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.
Cơ quan đăng ký doanh nghiệp được cung cấp công khai những thông tin gì?
Căn cứ Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cơ quan đăng ký doanh nghiệp được cung cấp công khai, miễn phí gồm những nội dung sau đây:
(1) Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp, bao gồm:
- Tên doanh nghiệp.
- Mã số doanh nghiệp.
- Địa chỉ trụ sở chính.
- Ngành, nghề kinh doanh.
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật.
- Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.
Ngoài ra, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2020 gửi đề nghị cung cấp thông tin đến Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cung cấp thông tin.
Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.
- Thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương tháng 13 là khi nào?
- Link nộp thuế môn bài online năm 2025 và hướng dẫn cách nộp thuế môn bài online chi tiết nhất?
- Hạn nộp thuế môn bài 2025 là khi nào? Mức nộp thuế môn bài 2025 là bao nhiêu?
- Mẫu đơn đề nghị gia hạn nộp thuế theo Thông tư 80 là mẫu nào? Tải mẫu đơn đề nghị gia hạn nộp thuế?
- Hoạt động bảo lãnh điện tử mới nhất có hiệu lực từ 01/4/2025?
- Phụ lục 03-4/TNDN thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài? Cách điền mẫu Phụ lục 03-4/TNDN?
- Tổng hợp lỗi vi phạm giao thông bị tịch thu phương tiện đối với xe máy 2025? Xe máy có phải nộp phí sử dụng đường bộ?
- Mẫu Đơn đăng ký dạy thêm cho giáo viên từ 14/02/2025? Giáo viên đăng ký dạy thêm theo diện hộ kinh doanh có phải nộp thuế TNCN?
- Lỗi rẽ phải không xi nhan phạt bao nhiêu 2025? Loại xe nào phải nộp phí sử dụng đường bộ?
- Đối tượng nào được tuyển thẳng vào trung học phổ thông năm học 2025 2026? Người dưới 18 tuổi có phải nộp thuế thu nhập cá nhân?