Khi nào được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

Thời điểm tính thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu là khi nào? Khi nào được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

Thời điểm tính thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu là khi nào?

Tại Điều 8 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 có quy định về thời điểm tính thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu như sau:

Điều 8. Trị giá tính thuế, thời điểm tính thuế
1. Trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là trị giá hải quan theo quy định của Luật hải quan.
2. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Như vậy, thời điểm tính thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Thời điểm tính thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới trong trường hợp:

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật.

Khi nào được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

Khi nào được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu? (Hình từ Internet)

Khi nào được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

Tại Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 có quy định việc hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được thực hiện khi:

(1) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;

(2) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;

(3) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;

(4) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;

(5) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.

Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.

Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

Lưu ý: Các trường hợp sau đây được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến bao gồm:

- Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;

- Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;

- Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;

Trường hợp nào được giảm thuế xuất nhập khẩu?

Tại Điều 18 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 có quy định về giảm thuế như sau:

Điều 18. Giảm thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế.
Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế.
2. Thủ tục giảm thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Như vậy, giảm thuế xuất nhập khẩu được áp dụng trong trường hợp hàng hóa xuất nhập khẩu trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát và đã được giám định chứng nhận.

Thuế xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giải cứu cam sành được hiểu như thế nào? Xuất khẩu cam sành ra nước ngoài có phải đóng thuế xuất khẩu không?
Pháp luật
Trị giá tính thuế xuất khẩu là gì? Trị giá tính thuế có phải căn cứ để xác định thuế xuất khẩu không?
Pháp luật
Đơn vị tính và phương pháp làm tròn số trong kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?
Thời điểm tính thuế xuất khẩu khi nào? Thẩm quyền ban hành biểu thuế xuất nhập khẩu của cơ quan nào?
Thời điểm tính thuế xuất khẩu khi nào? Thẩm quyền ban hành biểu thuế xuất nhập khẩu của cơ quan nào?
Pháp luật
Nhập khẩu vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được có được miễn thuế không?
Pháp luật
Khi nào được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?
Pháp luật
Phương pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2024?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch