Kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 của cán bộ công chức thế nào? Lợi dụng chức vụ trốn thuế bị truy cứu hình sự ra sao?

Việc kê khai tài sản thu nhập cuối năm của cán bộ công chức được thực hiện như thế nào? Cán bộ công chức lợi dụng chức vụ trốn thuế bị truy cứu TNHS ra sao?

Kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 của cán bộ công chức thế nào?

Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định việc kê khai tài sản lần đầu, kê khai hằng năm và kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và Hướng dẫn việc kê khai tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

Theo đó, cán bộ công chức sẽ kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 theo Mẫu Bản kê khai tại Phụ lục I Nghị định 130/2020/NĐ-CP như sau:

Tải về Mẫu Bản kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 của cán bộ công chức

Hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 của cán bộ công chức như sau:

I. GHI CHÚ CHUNG

(1) Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ghi rõ phương thức kê khai theo quy định tại Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng (kê khai lần đầu hay kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ). Kê khai lần đầu thì không phải kê khai Mục III “Biến động tài sản, thu nhập; giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm”, không tự ý thay đổi tên gọi, thứ tự các nội dung quy định tại mẫu này. Người kê khai phải ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai. Người kê khai phải lập 02 bản kê khai để bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý mình (01 bản bàn giao cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, 01 bản để phục vụ công tác quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị và hoạt động công khai bản kê khai). Người của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai khi tiếp nhận bản kê khai phải kiểm tra tính đầy đủ của các nội dung phải kê khai. Sau đó ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận bản kê khai.

(2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.

II. THÔNG TIN CHUNG

(3) Ghi số căn cước công dân. Nếu chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số chứng minh thư (nhân dân/quân nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp.

(4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.

...

Xem toàn bộ hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 của cán bộ công chức: Tải về

Kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 của cán bộ công chức thế nào? Cán bộ công chức lợi dụng chức vụ trốn thuế bị truy cứu TNHS ra sao?

Kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 của cán bộ công chức thế nào? Cán bộ công chức lợi dụng chức vụ trốn thuế bị truy cứu TNHS ra sao? (Hình từ Internet)

Cán bộ công chức lợi dụng chức vụ trốn thuế bị truy cứu TNHS ra sao?

Theo khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm a khoản 47 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017, cán bộ công chức trốn thuế sẽ bị truy cứu trách nhiệm về tội trốn thuế như sau:

Tội trốn thuế
...
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:
a) Có tổ chức;
b) Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Phạm tội 02 lần trở lên;
đ) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
...

Như vậy, tùy thuộc vào mức độ phạm tội mà cán bộ công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trốn thuế sẽ bị phạt tiền từ 500 triệu - 1,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 1 - 3 năm, nếu trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên sẽ bị phạt tiền từ 1,5 đến 4,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 2 - 7 năm.

Ngoài ra, cán bộ công chức còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 1 - 5 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

>>> Xem thêm: Công chức thuế phải kê khai tài sản, thu nhập trước ngày 31/12?

Kê khai tài sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 của cán bộ công chức thế nào? Lợi dụng chức vụ trốn thuế bị truy cứu hình sự ra sao?
Pháp luật
Công chức thuế phải kê khai tài sản, thu nhập trước ngày 31/12?
Nguyễn Bảo Trân
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch