Hướng dẫn cách cập nhật Thẻ Căn cước trên ứng dụng VssID?

Hướng dẫn cách cập nhật Căn cước công dân trên ứng dụng VssID như thế nào?

Hướng dẫn cách cập nhật Thẻ Căn cước trên ứng dụng VssID?

Hiện nay, một số trường hợp do thông tin bị sai hoặc người dùng thay đổi CMND sang CCCD mới 12 số, số điện thoại hoặc email đăng ký.... Khi đó, thông tin cá nhân trên ứng dụng VssID không khớp với thông tin ở thời điểm hiện tại và cần thay đổi.

Dưới đây là hướng dẫn thay đổi thông tin cá nhân trên VssID nhanh chóng bằng điện thoại hoặc máy tính cụ thể như sau:

Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công BHXH Việt Nam:

https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn

Bước 2: Tiến hành Đăng nhập bằng Mã số BHXH (10 số cuối BHYT) và Mật khẩu (của ứng dụng VssID). Nếu chưa có tài khoản, bạn có thể ấn Đăng ký và làm theo hướng dẫn.

Bước 3: Chọn biểu tượng Tài khoản → Thông tin tài khoản.

Bước 4: Tại trang thông tin cá nhân, chọn biểu tượng cây bút ở trường thông tin Số CCCD/CMND/Hộ chiếu để chỉnh sửa và cập nhật lại ảnh mặt trước, mặt sau của CCCD mới.

Bước 5: Nhập mã kiểm tra, ấn Ghi nhận, → nhập mã OTP (gửi về mail đã đăng ký VssID) bấm Xác nhận

Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan BHXH sẽ thực hiện phê duyệt hồ sơ, hệ thống cập nhật điều chỉnh thông tin tài khoản. Người dùng không cần đến cơ quan BHXH để thực hiện thủ tục.

Không cập nhật Thẻ Căn cước có làm sao không?

Ngày 12/3/2025, Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành Công văn 1423/TB-BHXH năm 2025 thông báo về việc cập nhật số căn cước công dân, số định danh cá nhân đối với người tham gia BHXH, BHYT, thông báo cụ thể như sau:

Để đảm bảo quyền lợi cho người tham gia, tiến tới cấp sổ BHXH, cấp thẻ BHYT điện tử kịp thời. BHXH Thành phố thông báo đến các Đơn vị sử dụng lao động; Đơn vị/tổ chức quản lý người tham gia BHYT; Cơ sở giáo dục và đào tạo; Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT trên địa bàn Thành phố (gọi chung là đơn vị) và người tham gia BHXH, BHYT thực hiện như sau:

(1) Đơn vị rà soát danh sách người lao động tham gia BHXH, BHYT, lập hồ sơ điện tử 608 (đính kèm hình ảnh bản chính thẻ CCCD/thông báo số ĐDCN) gửi cơ quan BHX đang xử lý để cập nhật số CCCD/ĐDCN, hoàn thành chậm nhất trước ngày 31/3/2025.

(2) Sau ngày 31/3/2025, trường hợp chưa được cập nhật số CCCD/ĐDCN, BHXH Thành phố sẽ từ chối giải quyết hồ sơ tăng/giảm/điều chỉnh, tạm dừng cấp giá trị thẻ BHYT và không xác nhận quá trình đóng, cấp tờ rời sổ BHXH. Việc tạm dừng giải quyết hồ sơ, cấp thẻ, cấp sổ do đơn vị/người tham gia không cập nhật số CCCD/ĐDCN nếu ảnh hưởng quyền lợi BHXH, BHYT thì đơn vị/người tham gia hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Hướng dẫn cách cập nhật Căn cước công dân trên ứng dụng VssID?

Hướng dẫn cách cập nhật Căn cước công dân trên ứng dụng VssID? (Hình từ Internet)

Từ ngày 1/7/2025, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là ai?

Căn cứ Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 quy định các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

* Đối với người lao động là công dân Việt Nam:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên;

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

- Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

- Dân quân thường trực;

- Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;

- Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được hưởng chế độ sinh hoạt phí;

- Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã có hưởng tiền lương;

- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất;

- Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ;

- Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương.

* Đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:

- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

- Tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019;

- Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

* Đối với người sử dụng lao động:

Người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và tổ chức cơ yếu; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

Thẻ căn cước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn cách cập nhật Thẻ Căn cước trên ứng dụng VssID?
Pháp luật
Sẽ có hướng dẫn thay đổi địa chỉ cư trú với Thẻ Căn cước sau khi sáp nhập tỉnh từ Bộ Công an?
Pháp luật
Luật Căn cước mới nhất hiện nay? Lệ phí cấp lại thẻ căn cước năm 2025 bao nhiêu?
Pháp luật
Năm sinh nào không phải nộp lệ phí khi thực hiện cấp đổi thẻ căn cước 2025?
Pháp luật
Trường hợp nào phải xác thực tài khoản Facebook bằng CCCD, thẻ căn cước từ 25/12/2024? Khi nào được miễn lệ phí cấp đổi thẻ căn cước?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục cấp lại thẻ căn cước tại nơi tạm trú được không? Đối tượng nào khi thực hiện cấp lại thẻ căn cước không phải nộp lệ phí?
Pháp luật
Thẻ căn cước bị thu hồi khi nào? Lệ phí cấp lại thẻ căn cước với mức bao nhiêu?
Pháp luật
Độ tuổi nào cần phải cấp đổi thẻ căn cước? Trường hợp nào được miễn lệ phí cấp đổi thẻ căn cước?
Pháp luật
Trường hợp nào đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước nhưng không cần đổi? Lệ phí cấp đổi thẻ căn cước kể từ 01/01/2025 trở đi áp dụng mức lệ phí bao nhiêu?
Pháp luật
Có bị thu lại thẻ căn cước khi làm thủ tục cấp đổi thẻ không? Mức thu lệ phí cấp đổi thẻ căn cước là bao nhiêu tiền?
Vũ Phạm Nhật Nam
29
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch