Hồ sơ thực hiện thủ tục khoanh nợ gồm những gì? Trình tự thủ tục khoanh nợ được thực hiện như thế nào?

Hồ sơ để thực hiện thủ tục khoanh nợ bao gồm những gì? Trình tự thực hiện thủ tục khoanh nợ ra sao?

Hồ sơ thực hiện thủ tục khoanh nợ gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ thực hiện thủ tục khoanh nợ gồm có các giấy tờ như sau:

- Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 1 Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019: Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch, hoặc quyết định của tòa án tuyên bố một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự (bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực).

- Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019: Quyết định giải thể của người nộp thuế và thông tin về tên, mã số doanh nghiệp, thời gian đăng tải thông tin của cơ quan đăng ký kinh doanh về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh (gọi tắt là Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh).

- Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 3 Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019: Thông báo của Tòa án có thẩm quyền về việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản (bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực).

- Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 4 Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019: Văn bản xác nhận giữa cơ quan quản lý thuế với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế có trụ sở hoặc địa chỉ liên lạc về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh hoặc địa chỉ liên lạc và thông báo của cơ quan quản lý thuế về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký (bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực).

- Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 5 Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019: Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý thuế gửi đến cơ quan có thẩm quyền thu hồi hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện (bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực).

Hồ sơ thực hiện thủ tục khoanh nợ gồm những gì? Trình tự thủ tục khoanh nợ được thực hiện như thế nào?

Hồ sơ thực hiện thủ tục khoanh nợ gồm những gì? Trình tự thủ tục khoanh nợ được thực hiện như thế nào? (Hình từ internet)

Trình tự thủ tục khoanh nợ được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định trình tự thủ tục khoanh nợ được thực hiện như sau:

- Đối với các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ theo quy định tại Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019, khi có đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế ban hành quyết định khoanh nợ theo Mẫu số 01 /KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này đối với số tiền thuế nợ tại thời điểm bắt đầu của thời gian khoanh nợ quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

- Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định khoanh tiền thuế nợ mà Tòa án hủy quyết định tuyên bố một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc người nộp thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh thì cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ theo Mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CĐ. Cơ quan quản lý thuế tính tiền chậm nộp đối với người nộp thuế kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ đến ngày người nộp thuế nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.

- Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định khoanh tiền thuế nợ, khi đủ điều kiện xóa nợ theo quy định tại Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019 thì cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ theo Mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và thực hiện xóa nợ theo quy định.

- Trường hợp người nộp thuế là cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã được khoanh nợ mà cơ quan quản lý thuế phát hiện người nộp thuế đó thành lập cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp khác thì cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ theo Mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và thực hiện tính tiền chậm nộp kể từ ngày người nộp thuế được khoanh tiền thuế nợ đến ngày người nộp thuế nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.

Quản lý thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế được quy định như thế nào?
Pháp luật
11 nhiệm vụ cơ bản, thiết yếu của cơ quan quản lý thuế được quy định như thế nào?
Pháp luật
Luật Quản lý thuế mới nhất? Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế mới nhất?
Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế phải trả tiền lãi bao nhiêu khi chậm ban hành quyết định hoàn thuế?
Pháp luật
Ai có quyền thu thuế? Trường hợp nào được kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế?
Pháp luật
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có trách nhiệm cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế?
Pháp luật
Năm tính thuế sẽ được xác định như thế nào? Thời điểm kết thúc năm tính thuế ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ thực hiện thủ tục khoanh nợ gồm những gì? Trình tự thủ tục khoanh nợ được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế là gì? Thủ tục áp dụng quản lý rủi ro về thuế thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào không xử phạt VPHC về quản lý thuế đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế? Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế cần đảm bảo các nguyên tắc nào?
Nguyễn Văn Phước Độ
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch