Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với hộ kinh doanh năm 2024?

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với hộ kinh doanh hiện nay gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với hộ kinh doanh năm 2024?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, đối với mọi hộ kinh doanh đều phải thực hiện việc đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Theo đó, căn cứ theo điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định, hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu của hộ kinh doanh gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC hoặc hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;

Tải Mẫu số 03-ĐK-TCT: tải về

- Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có);

Tải Mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01: tải về

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);

- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu: Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Phương thức nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu: Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp bằng đường bưu chính.

- Nộp hồ sơ thuế điện tử: thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 19/2021/TT-BTC.

Theo quy định tại Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu: Hộ kinh doanh đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:

- Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

- Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với hộ kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;

- Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;

- Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;

- Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với hộ kinh doanh năm 2024?

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với hộ kinh doanh năm 2024?

Vi phạm về thời hạn đăng ký thuế lần đầu bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 5, điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, hộ kinh doanh có hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế lần đầu (hay thời hạn khai thuế lần đầu) bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(2) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại đoạn (1) bên trên.

(3) Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

(4) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.

Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, mọi cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự đều có quyền thành lập hộ kinh doanh, trừ các trường hợp sau đây:

- Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Cá nhân, thành viên hộ gia đình theo quy định trên chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

Ngoài ra, cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được quy định ra sao?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

- Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;

- Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;

- Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu thì đến đâu? Thời hạn đăng ký thuế lần đầu là khi nào?
Pháp luật
Bao lâu hộ kinh doanh được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với hộ kinh doanh năm 2024?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch