Hộ kinh doanh là gì? Hộ kinh doanh khác với doanh nghiệp như thế nào?

Hiện nay quy định của pháp luật có định nghĩa hộ kinh doanh là gì không? Hộ kinh doanh khác với doanh nghiệp như thế nào?

Hộ kinh doanh là gì?

Theo pháp luật hiện nay vẫn chưa có quy định nào định nghĩa hộ kinh doanh, tuy nhiên tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có đề cập về hộ kinh doanh như sau:

Hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
...

Như vậy, có thể hiểu hộ kinh doanh là một tổ chức hoạt động kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.

Bên cạnh đó, trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Hộ kinh doanh là gì? Hộ kinh doanh khác với doanh nghiệp như thế nào?

Hộ kinh doanh là gì? Hộ kinh doanh khác với doanh nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)

Hộ kinh doanh khác với doanh nghiệp như thế nào?

Dựa theo các quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Luật Doanh nghiệp 2020 có thể thấy hộ kinh doanh khác với doanh nghiệp qua các tiêu chí sau: tư cách pháp nhân, chủ thể thành lập, số lượng lao động, điều kiện kinh doanh, chế động trách nhiệm.

Tiêu chí

Hộ kinh doanh

Doanh nghiệp

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Dân sự 2015, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Luật Doanh nghiệp 2020.

Bộ luật Dân sự 2015, Luật Doanh nghiệp 2020.

Tư cách pháp nhân

Không có tư cách pháp nhân do không đáp ứng được quy định về pháp nhân tại Điều 74 Bộ luật Dân sự 2015.

Các loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân như sau:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. (khoản 2 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020).

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.(khoản 2 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020).

- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. (khoản 2 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020).

- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.(khoản 2 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020).


Chủ thể thành lập

Tại khoản 1 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định chủ thể có quyền thành lập hộ kinh doanh là cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 trừ các trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Tại khoản 1 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định chủ thể có quyền thành lập doanh nghiệp là tổ chức, cá nhân trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.


Số lượng lao động

Hiện nay pháp luật đã không còn giới hạn số lao động mà hộ kinh doanh được phép sử dụng. Bên cạnh đó, căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có thể thấy thành viên của hộ kinh doanh bao gồm: Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh.


Không có quy định về giới hạn tối đa số lượng người lao động. Tuy nhiên có quy định về số lượng thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập, chủ sở hữu cụ thể:

Công ty TNHH MTV (Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020): 01 tổ chức hoặc 01 cá nhân là chủ sở hữu

Công ty TNHH hai thành viên (Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020): có từ ít nhất 02 đến 50 thành viên.

Công ty cổ phần (Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020): ít nhất 03 cổ đông, số lượng không hạn chế.

Công ty hợp danh (Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020): ít nhất 02 thành viên hợp danh là cá nhân, có thể thêm nhiều thành viên góp vốn.

Điều kiện kinh doanh

Theo khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.


Theo Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020 đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật doanh nghiệp.


Chế độ trách nhiệm

Theo khoản 3 và 4 Điều 81 Nghị định 01/2021/NĐ-CP chủ hộ kinh doanh hoặc các thành viên hộ gia đình chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.



Công ty TNHH MTV, Công ty TNHH hai thành viên và Công ty cổ phần: chịu trách nhiệm trong số vốn đã góp và công ty (Điều 46, 77, 111 Luật Doanh nghiệp 2020).

Thành viên hợp danh công ty hợp danh: chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình. (Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020).

Hộ kinh doanh có mã số thuế không?

Căn cứ quy định tại điểm e khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 về đối tượng cấp mã số thuế như sau:

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
...
e) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
...

Theo đó, mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Như vậy, hộ kinh doanh có mã số thuế, mã số thuế hộ kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ kinh doanh.

Bên cạnh đó, hộ kinh doanh phải đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế và sử dụng mã số thuế được cấp để kê khai và nộp thuế.

Hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hộ kinh doanh đăng ký thuế muộn có bị phạt tiền vi phạm hành chính không?
Pháp luật
Hộ kinh doanh là gì? Hộ kinh doanh khác với doanh nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Mức thuế khoán dự kiến 2025 tại Hà Nội đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế khoán đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán gồm những gì?
Pháp luật
Khi nào hộ kinh doanh được miễn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân?
Pháp luật
Hộ kinh doanh không nộp thuế môn bài bị tính tiền chậm nộp tiền thuế như thế nào?
Pháp luật
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có phải nộp thuế giá trị gia tăng hay không?
Pháp luật
Hộ kinh doanh nhập khẩu trái cây bán ngày tết thì phải nộp những loại thuế nào?
Pháp luật
Hộ kinh doanh dịch vụ Internet phải nộp những loại thuế, lệ phí nào?
Pháp luật
Hộ kinh doanh cửa hàng thú cưng (pet shop) phải đóng những loại thuế nào?
Phạm Văn Tiến
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch