Hộ kinh doanh có phải đóng thuế môn bài? Mức thu lệ phí môn bài với hộ kinh doanh là bao nhiêu?
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là loại thuế kinh doanh của tổ chức và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng đều phải nộp theo Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983. Tuy nhiên, hiện hành, pháp luật về thuế chưa có quy định giải thích thuế môn bài.
Và thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng rộng rãi. Mà thay vào đó thuật ngữ “lệ phí môn bài” được dùng thay thế.
Hộ kinh doanh có phải đóng thuế môn bài? Mức thu lệ phí môn bài với hộ kinh doanh là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Hộ kinh doanh có phải đóng thuế môn bài?
Căn cứ quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP đã quy định về người nộp lệ phí môn bài như sau:
Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Như vậy, trong số những người nộp lệ phí môn bài theo quy định trên, đã có quy định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Do đó hộ kinh doanh sẽ phải đóng lệ phí môn bài (hay còn gọi thuế môn bài) theo quy định của pháp luật.
Trường hợp nào hộ kinh doanh sẽ không phải đóng thuế môn bài?
Theo quy định tại khoản 1,2 và 8 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài:
Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
...
8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
…
Theo đó, hộ kinh doanh sẽ không phải đóng thuế môn bài trong các trường hợp sau:
- Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống
- Hộ kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
- Hộ gia đình, nhóm cá nhân đăng ký hộ kinh doanh và lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu hoạt động sản xuất. kinh doanh.
Mức thu lệ phí môn bài với hộ kinh doanh là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài như sau:
Thời hạn nộp lệ phí môn bài hàng năm đối với hộ kinh doanh là trước ngày bao nhiêu?
Tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP đã quy định thời hạn nộp lệ phí môn bài hàng năm được quy định như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
Trường hợp người nộp thuế chọn nộp tiền sử dụng khu vực biển hai lần trong năm thì thời hạn nộp tiền cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
b) Đối với trường hợp nộp tiền sử dụng khu vực biển một lần cho cả thời hạn được giao: Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo.
8. Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
...
Như vậy, theo quy định thì hộ kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động sau đó hoạt động trở lại.
- Người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đúng không?
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài có được hưởng thuế suất thuế GTGT là 0% không?
- Có phải đóng thuế TNCN thu nhập từ chứng khoán trên sàn nước ngoài không?
- Đại lý thuế có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?
- Tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh năm 2025?
- Hành vi nào của công chức thuế bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ?
- Những người không được làm kế toán bao gồm những ai?
- Những tài liệu kế toán nào phải lưu trữ tối thiểu 5 năm?
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn có được gia hạn nộp thuế GTGT kỳ tháng 5 không?
- Những tài liệu kế toán nào phải được lưu trữ vĩnh viễn? Tài liệu kế toán được lưu trữ tại đâu?