Các trường hợp được miễn thuế môn bài năm 2024?

Thuế môn bài là gì? Các trường hợp nào được miễn thuế môn bài năm 2024? Mức thu thuế môn bài năm 2024 là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Thuế môn bài là gì?

Trước đây, theo Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983, “lệ phí môn bài” được gọi là “thuế môn bài”.

Tuy nhiên, hiện nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng phổ biến, mà thay vào đó, thuật ngữ “lệ phí môn bài” đã được áp dụng.

Theo đó, lệ phí môn bài là khoản phí mà các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phải nộp khi đăng ký kinh doanh tại Việt Nam.

Đây là một loại phí được quy định bởi nhà nước và thường được nộp hàng năm. Mục đích của lệ phí môn bài là để cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và quản lý hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân.

Các trường hợp được miễn thuế môn bài năm 2024?

Các trường hợp được miễn thuế môn bài năm 2024? (Hình từ Internet)

Các trường hợp nào được miễn thuế môn bài năm 2024?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được miễn lệ phí môn bài trong 10 trường hợp sau đây:

1- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

2- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

4- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

5- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

6- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

7- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

8- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

9- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu:

10- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Như vậy, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được miễn lệ phí môn bài trong 10 trường hợp trên.

Mức thu thuế môn bài năm 2024 là bao nhiêu?

Theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức thu lệ phí môn bài được quy định như sau:

(1) Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

(2) Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài cho tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đã được quy định rõ ràng tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP với các mức thu cụ thể.

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Bên cạnh đó, đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm

Thuế môn bài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh năm 2025?
Pháp luật
Hạn nộp tờ khai thuế môn bài khi thay đổi vốn điều lệ là khi nào?
Pháp luật
Trường đại học công lập có phải nộp thuế môn bài không?
Pháp luật
Văn phòng đại diện có phải nộp lệ phí môn bài không? Được miễn lệ phí môn bài trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thuế môn bài là gì? Hạn nộp thuế môn bài và tờ khai thuế môn bài 2025 là ngày mấy?
Pháp luật
Các trường hợp được miễn thuế môn bài năm 2024?
Pháp luật
Thuế môn bài là gì? Một năm nộp thuế môn bài mấy lần?
Pháp luật
Thời hạn khai thuế môn bài chậm nhất là khi nào?
Pháp luật
Hộ kinh doanh có phải đóng thuế môn bài? Mức thu lệ phí môn bài với hộ kinh doanh là bao nhiêu?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch