Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế có phải nộp thuế giá trị gia tăng không?
Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế có phải nộp thuế giá trị gia tăng không?
Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế được quy định tại khoản 26 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:
Đối tượng không chịu thuế GTGT
...
25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
Việc xác định hộ, cá nhân kinh doanh thuộc hay không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế.
26. Các hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra.
c) Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí.
d) Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định tại Điều này nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa ra thị trường nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định.
Theo đó, hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ là đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Như vậy, hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế không phải nộp thuế giá trị gia tăng.
Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế có phải nộp thuế giá trị gia tăng không? (Hình từ internet)
Cửa hàng miễn thuế là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định về cửa hàng miễn thuế như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cửa hàng miễn thuế là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật
…
Theo quy định trên, cửa hàng miễn thuế được hiểu là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật.
Đồng thời, quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 68/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP về cửa hàng miễn thuế sẽ được đặt ở các vị trí sau:
- Trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;
- Trong nội địa;
- Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
- Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc nằm trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc khu vực cửa khẩu hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu quy định tại Điều 8 Nghị định 01/2015/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định 12/2018/NĐ-CP.
Hàng hóa được bán ở cửa hàng miễn thuế gồm những hàng hóa nào?
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 100/2020/NĐ-CP hàng hoá nào bán tại cửa hàng miễn thuế được miễn thuế GTGT như sau:
(1) Hàng hóa đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế bao gồm:
+ Hàng hóa tạm nhập khẩu từ nước ngoài, khu phi thuế quan, kho ngoại quan;
+ Hàng hóa từ nội địa được phép lưu thông theo quy định của pháp luật Việt Nam.
(2) Hàng hóa từ nội địa được phép lưu thông theo quy định của pháp luật Việt Nam đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế được cơ quan hải quan quản lý, giám sát trên cơ sở thông báo danh sách hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế.
(3) Các mặt hàng thuốc lá, xì gà, rượu, bia, bán tại cửa hàng miễn thuế phải dán tem “VIET NAM DUTY NOT PAID” do Bộ Tài chính phát hành;
(4) Hàng hóa là hàng mẫu, hàng dùng thử đưa vào cửa hàng miễn thuế cho khách mua hàng dùng thử (giấy thử mùi nước hoa, rượu, mỹ phẩm, nước hoa,...), túi, bao bì nhập khẩu để đựng hàng miễn thuế cho khách mua hàng, doanh nghiệp thực hiện quản lý riêng hàng hóa này, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và phải báo cáo quyết toán với cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 24 Nghị định 100/2020/NĐ-CP;
Lưu ý:
(1) Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế phải được lưu giữ tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp bán hàng miễn thuế.
Thời gian lưu giữ hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 47 Luật Hải quan 2014
(2) Hàng hóa bị đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng, hết hạn sử dụng, không được bán phục vụ tiêu dùng theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2020/NĐ-CP
- Người khai hải quan không được hủy tờ khai hải quan khi khai sai các chỉ tiêu thông tin trong trường hợp nào?
- Có bao nhiêu loại tài khoản kế toán thuế theo Thông tư 111/2021?
- Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng 2025? Điều kiện, thủ tục thanh lý hợp đồng mới nhất là gì?
- Làm bài thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bằng ngôn ngữ nước ngoài được không?
- Biểu mẫu chứng từ kế toán mới nhất năm 2025? Chứng từ kế toán được lập và lưu trữ như thế nào?
- Mâm ngũ quả 3 miền ngày Tết Âm lịch 2025 có ý nghĩa gì? Không lập hóa đơn hàng hóa khuyến mãi bị phạt bao nhiêu tiền?
- Có mấy loại chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt?
- Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được quy định thế nào từ ngày 01/7/2025?
- Doanh nghiệp kiểm toán có chi nhánh phải có ít nhất 5 kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại trụ sở chính theo Luật mới?
- Chỉ được kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế 01 lần trong 01 năm trong trường hợp nào?