Hạn nộp thuế môn bài 2025 là khi nào? Mức nộp thuế môn bài 2025 là bao nhiêu?
Hạn nộp thuế môn bài năm 2025 là khi nào?
Căn cứ quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
8. Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Như vậy, theo quy định trên thời hạn thuế môn bài 2025 thông thường chậm nhất sẽ là 30 tháng 01 hàng năm, tức là 30 tháng 01 năm 2025.
Tuy nhiên, ngày 30/01/2025 rơi vào ngày nghỉ lễ, tết (Mùng 2 Tết Âm lịch) do đó theo Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, nên thời gian nộp thuế môn bài 2025 dự kiến chậm nhất là ngày 03/02/2025 thứ Hai (Mùng 6 tháng Giêng Âm lịch).
Ngoài ra, còn có một số trường hợp về thời hạn nộp thuế môn bài cụ thể như sau:
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Hạn nộp thuế môn bài 2025 là khi nào? Mức nộp thuế môn bài 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức nộp thuế môn bài 2025 là bao nhiêu?
(1) Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC về lệ phí môn bài, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nêu rõ mức thuế môn bài 2025 như sau:
- Tổ chức, doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng có mức nộp thuế môn bài là 3.000.000 đồng/năm (Bậc 1).
- Tổ chức, doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống có mức nộp thuế môn bài là 2.000.000 đồng/năm (Bậc 2).
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác có mức nộp thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm (Bậc 3).
Lưu ý:
- Mức thu lệ phí môn bài đối với các tổ chức trên căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã.
Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
- Tổ chức nêu tại bậc 1 và 2 nếu có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
- Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau: Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được hướng dẫn bởi khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC về mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nêu rõ mức nộp thuế môn bài 2025 như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm có mức nộp thuế môn bài là 1.000.000 (một triệu) đồng/năm (Bậc 1);
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm có mức nộp thuế môn bài là 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm (Bậc 2);
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm có mức nộp thuế môn bài là 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm (Bậc 3).
Lưu ý:
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:
- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản) là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.
- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.
** Bên cạnh đó, còn có một số trường hợp cụ thể về mức nộp thuế môn bài 2025 được quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC như sau:
- Tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh) được thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện:
Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm) và Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
- Mẫu đơn đề nghị gia hạn nộp thuế theo Thông tư 80 là mẫu nào? Tải mẫu đơn đề nghị gia hạn nộp thuế?
- Hoạt động bảo lãnh điện tử mới nhất có hiệu lực từ 01/4/2025?
- Phụ lục 03-4/TNDN thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài? Cách điền mẫu Phụ lục 03-4/TNDN?
- Tổng hợp lỗi vi phạm giao thông bị tịch thu phương tiện đối với xe máy 2025? Xe máy có phải nộp phí sử dụng đường bộ?
- Mẫu Đơn đăng ký dạy thêm cho giáo viên từ 14/02/2025? Giáo viên đăng ký dạy thêm theo diện hộ kinh doanh có phải nộp thuế TNCN?
- Lỗi rẽ phải không xi nhan phạt bao nhiêu 2025? Loại xe nào phải nộp phí sử dụng đường bộ?
- Đối tượng nào được tuyển thẳng vào trung học phổ thông năm học 2025 2026? Người dưới 18 tuổi có phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
- Xe máy dừng đèn đỏ quá vạch bị phạt bao nhiêu tiền theo Nghị định 168? Có được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đối với xe gắn máy?
- Ngày 25 Âm lịch là ngày mấy Dương lịch 2025? Ngày 25 Âm lịch cán bộ, công chức thuế nghỉ tết chưa?
- Trình tự, thủ tục đề nghị cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán như thế nào?