Gắn biển số xe máy không đúng vị trí bị xử phạt như thế nào theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Mức thu lệ phí bấm biển số xe máy là bao nhiêu?

Gắn biển số xe máy không đúng vị trí bị xử phạt như thế nào theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Mức thu lệ phí bấm biển số xe máy theo quy định pháp luật là bao nhiêu?

Gắn biển số xe máy không đúng vị trí bị xử phạt như thế nào theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP?

Căn cứ vào điểm b khoản 3 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
...
3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Điều khiển xe gắn biển số không đúng vị trí, không đúng quy cách theo quy định; gắn biển số không rõ chữ, số hoặc sử dụng chất liệu khác sơn, dán lên chữ, số của biển số xe; gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc (của chữ, số, nền biển số xe), hình dạng, kích thước của biển số xe.
4. Tịch thu phương tiện đối với hành vi điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông.
5. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này bị tịch thu biển số xe;
b) Thực hiện hành vi quy định lại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này trong trường hợp không có chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) hoặc sử dụng chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm theo bản gốc giấy biên nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giữ bản gốc chứng nhận đăng ký xe) không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số động cơ (số máy) của xe hoặc bị tẩy xóa mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng
...

Căn cứ vào điểm b khoản 8 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
...
8. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
...
b) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 3 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm.
...

Theo quy định trên, phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe gắn biển số không đúng vị trí.

Ngoài ra, người vi phạm còn bị trừ 06 điểm giấy phép lái xe quy định tại điểm b khoản 8 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Gắn biển số xe máy không đúng vị trí bị xử phạt như thế nào theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Mức thu lệ phí bấm biển số xe máy là bao nhiêu?

Gắn biển số xe máy không đúng vị trí bị xử phạt như thế nào theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Mức thu lệ phí bấm biển số xe máy là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức thu lệ phí bấm biển số xe máy là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC có quy định về mức lệ phí cấp biển số định danh, trong đó đối với xe máy sẽ áp dụng mức thu lệ phí bấm biển số xe máy như sau:

- Đối với xe máy trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống:

Khu vực 1 là 1.000.000 đồng/lần/xe.

Khu vực 2 là 200.000 đồng/lần/xe.

Khu vực 3 là 150.000 đồng/lần/xe.

- Đối với xe máy trị giá từ 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng:

Khu vực 1 là 2.000.000 đồng/lần/xe.

Khu vực 2 là 400.000 đồng/lần/xe.

Khu vực 3 là 150.000 đồng/lần/xe.

- Đối với xe máy trị giá trên 40.000.000 đồng:

Khu vực 1 là 4.000.000 đồng/lân/xe.

Khu vực 2 là 800.000 đồng/lần/xe.

Khu vực 3 là 150.000 đồng/lần/xe.

Nguyễn Thị Bình An
Biển số xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hành vi che biển số xe có bị xử phạt theo Nghị định 168 không? Lệ phí cấp đổi biển số xe là bao nhiêu?
Pháp luật
Gắn biển số xe máy không đúng vị trí bị xử phạt như thế nào theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Mức thu lệ phí bấm biển số xe máy là bao nhiêu?
Pháp luật
Biển số xe 78 là tỉnh nào? Lệ phí đổi biển số xe mờ bao nhiêu?
Pháp luật
Từ 01/01/2025 các màu biển số xe ở Việt Nam thế nào? Lệ phí cấp đổi biển số xe mới nhất?
Pháp luật
Từ 01/01/2025 biển số xe đưa ra đấu giá là những biển nào? Tiền trúng đấu giá đã gồm lệ phí đăng ký xe chưa? Lệ phí đăng ký xe 2025?
Pháp luật
Biển số xe màu vàng được cấp cho đối tượng nào? Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô có biển số xe màu vàng là bao nhiêu?
Pháp luật
Trường hợp nào xe biển 3 số, 4 số phải đổi sang biển định danh? Mức lệ phí phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi biển số xe là bao nhiêu?
Pháp luật
Giá khởi điểm biển số xe đưa ra đấu giá là bao nhiêu? Tiền trúng đấu giá biển số xe có bao gồm lệ phí đăng ký xe chưa?
Pháp luật
Nghị định 156 quy định về đấu giá biển số xe? Khoản tiền trúng đấu giá trước khi nộp NSNN được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tra cứu ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất 2024?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch