Biển số xe màu vàng được cấp cho đối tượng nào? Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô có biển số xe màu vàng là bao nhiêu?

Biển số xe màu vàng được cấp cho các đối tượng nào? Mức thu lệ phí trước bạ của xe ô tô có biển số xe màu vàng là bao nhiêu?

Biển số xe vàng được cấp cho các đối tượng nào?

Căn cứ theo điểm đ, điểm e khoản 5 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về biển số xe như sau:

Quy định về biển số xe
...
5. Màu sắc, sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước:
...
đ) Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;
e) Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ;
g) Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng, gồm:
Biển số xe có ký hiệu “CD” cấp cho xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;
Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe - Máy;
Biển số có ký hiệu “RM” cấp cho rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo;
Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm, kể cả xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ;
Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế;
Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.
Màu sắc biển số của các sêri thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 5 Điều này.
...

Theo quy định trên, hiện nay có hai loại biển số xe ô tô có nền màu vàng được cấp cho 2 đối tượng khác nhau gồm:

- Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;

- Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ.

Biển số xe vàng được cấp cho các đối tượng nào? Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô có biển số xe vàng là bao nhiêu?

Biển số xe vàng được cấp cho các đối tượng nào? Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô có biển số xe vàng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô có biển số xe màu vàng là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô nói chung và xe ô tô có biển số xe vàng nói riêng (trừ các loại xe được miễn lệ phí trước bạ tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP) như sau:

Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô là 2%, ngoại trừ những trường hợp dưới đây:

- Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung là 10%.

- Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

- Ô tô điện chạy pin:

+ Trong vòng 3 năm tính kể từ ngày 01/03/2022: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

+ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

+ Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Ngoài ra, căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô.

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Biển số xe 78 là tỉnh nào? Lệ phí đổi biển số xe mờ bao nhiêu?
Pháp luật
Từ 01/01/2025 các màu biển số xe ở Việt Nam thế nào? Lệ phí cấp đổi biển số xe mới nhất?
Pháp luật
Từ 01/01/2025 biển số xe đưa ra đấu giá là những biển nào? Tiền trúng đấu giá đã gồm lệ phí đăng ký xe chưa? Lệ phí đăng ký xe 2025?
Pháp luật
Biển số xe màu vàng được cấp cho đối tượng nào? Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô có biển số xe màu vàng là bao nhiêu?
Pháp luật
Trường hợp nào xe biển 3 số, 4 số phải đổi sang biển định danh? Mức lệ phí phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi biển số xe là bao nhiêu?
Pháp luật
Giá khởi điểm biển số xe đưa ra đấu giá là bao nhiêu? Tiền trúng đấu giá biển số xe có bao gồm lệ phí đăng ký xe chưa?
Pháp luật
Nghị định 156 quy định về đấu giá biển số xe? Khoản tiền trúng đấu giá trước khi nộp NSNN được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tra cứu ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất 2024?
Pháp luật
Trường hợp nào được miễn lệ phí cấp giấy đăng ký xe và biển số xe?
Pháp luật
Biển số xe màu vàng có ý nghĩa gì? Đổi biển số xe vàng sang biển số xe trắng tốn phí bao nhiêu?
Nguyễn Thị Bình An
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch