Biển số xe 78 là tỉnh nào? Lệ phí đổi biển số xe mờ bao nhiêu?

Biển số xe 78 là tỉnh nào? Từ năm 2025, biển số xe được phân loại như thế nào? Lệ phí đổi biển số xe mờ bao nhiêu?

Biển số xe 78 là tỉnh nào?

Căn cứ theo Phụ lục số 02 Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA (áp dụng từ ngày 1/1/2025) có quy định ký hiệu biển số xe của 63 tỉnh thành ở Việt Nam như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11


33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12


34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14


35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16


36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17


37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18


38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19


39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20


40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21


41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22


42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23


43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24


44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25


45

Bình Định

77

14

Sơn La

26


46

Phú Yên

78

15

Điện Biển

27


47

Khánh Hoà

79

16

Hoà Bình

28


48

Cục Cảnh sát giao thông

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40


49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34


50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35


51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hoá

36


52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37


53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38


54

Bình Thuận

86

23

Đà Nẵng

43


55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47


56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48


57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49


58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41; từ 50 đến 59


59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60


60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61


61

Hậu Giang

95

30

Long An

62


62

Bắc Cạn

97

31

Tiền Giang

63


63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64


64

Bắc Ninh

99

Theo quy định trên, biển số xe có ký hiệu số 78 là tỉnh Phú Yên.

Lưu ý:

Thông tư 79/2024/TT-BCA có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Biển số xe 78 là tỉnh nào? Lệ phí đổi biển số xe mờ bao nhiêu?

Biển số xe 78 là tỉnh nào? Lệ phí đổi biển số xe mờ bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Từ năm 2025, biển số xe được phân loại như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, biển số xe được phân loại như sau:

- Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;

- Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;

- Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;

- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định trên;

- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó;

- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó;

- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;

- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ đối tượng quy định trên;

- Biển số xe loại khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an

Lưu ý:

- Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 1/1/2025, trừ trường hợp khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Lệ phí đổi biển số xe mờ bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định trường hợp cấp đổi, cấp lại biển số xe như sau:

Trường hợp cấp đổi, cấp lại
1. Trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, cấp đổi biển số xe: Xe cải tạo; xe thay đổi màu sơn; xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại; gia hạn chứng nhận đăng ký xe; thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh cá nhân, địa chỉ); chứng nhận đăng ký xe bị hỏng, mờ, rách; biển số bị hỏng, mờ, gẫy hoặc chủ xe có nhu cầu cấp đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe: Chứng nhận đăng ký xe bị mất; biển số xe bị mất.

Đồng thời, căn cứ Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC có quy định về lệ phí cấp đổi biển số xe mờ như sau:

II

Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số


1

Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số


a

Xe ô tô

150.000

b

Xe mô tô

100.000

2

Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số

50.000

3

Cấp đổi biển số


a

Xe ô tô

100.000

b

Xe mô tô

50.000

Theo quy định trên, nếu biển số xe mờ thì chủ sở hữu xe sẽ thực hiện việc cấp đổi biển số xe theo quy định với mức phí đổi biển số xe mờ như sau:

- Đối với xe máy:100.000 đồng/xe máy

- Đối với xe ô tô: 150.000 đồng/xe ô tô

Nguyễn Thị Bình An
Biển số xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Biển số xe 78 là tỉnh nào? Lệ phí đổi biển số xe mờ bao nhiêu?
Pháp luật
Từ 01/01/2025 các màu biển số xe ở Việt Nam thế nào? Lệ phí cấp đổi biển số xe mới nhất?
Pháp luật
Từ 01/01/2025 biển số xe đưa ra đấu giá là những biển nào? Tiền trúng đấu giá đã gồm lệ phí đăng ký xe chưa? Lệ phí đăng ký xe 2025?
Pháp luật
Biển số xe màu vàng được cấp cho đối tượng nào? Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô có biển số xe màu vàng là bao nhiêu?
Pháp luật
Trường hợp nào xe biển 3 số, 4 số phải đổi sang biển định danh? Mức lệ phí phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi biển số xe là bao nhiêu?
Pháp luật
Giá khởi điểm biển số xe đưa ra đấu giá là bao nhiêu? Tiền trúng đấu giá biển số xe có bao gồm lệ phí đăng ký xe chưa?
Pháp luật
Nghị định 156 quy định về đấu giá biển số xe? Khoản tiền trúng đấu giá trước khi nộp NSNN được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tra cứu ký hiệu biển số xe 63 tỉnh thành mới nhất 2024?
Pháp luật
Trường hợp nào được miễn lệ phí cấp giấy đăng ký xe và biển số xe?
Pháp luật
Biển số xe màu vàng có ý nghĩa gì? Đổi biển số xe vàng sang biển số xe trắng tốn phí bao nhiêu?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch