Đối tượng nào được trang bị vũ khí quân dụng? Vũ khí dùng cho an ninh quốc phòng có phải chịu thuế GTGT không?

Vũ khí quân dụng là gì? Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng? Vũ khí dùng cho an ninh quốc phòng có phải chịu thuế GTGT không?

Vũ khí quân dụng là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 quy định vũ khí quân dụng bao gồm

Vũ khí quân dụng là những loại vũ khí được thiết kế và sản xuất cho mục đích sử dụng trong quân sự hoặc bảo vệ an ninh quốc gia. Chúng bao gồm các loại vũ khí có khả năng gây sát thương hoặc phá hủy các mục tiêu, phục vụ cho các lực lượng vũ trang như quân đội, công an, hoặc các lực lượng bảo vệ khác.

Các loại vũ khí quân dụng thường có tính năng mạnh mẽ và được phân loại theo mức độ nguy hiểm và khả năng sử dụng trong các chiến dịch quân sự, an ninh.

Cụ thể, theo định nghĩa trong luật, vũ khí quân dụng bao gồm các loại như:

Súng cầm tay, súng vác vai: Các loại súng sử dụng trong các chiến đấu hoặc nhiệm vụ bảo vệ an ninh.

Vũ khí hạng nhẹ và hạng nặng: Sử dụng để tấn công mục tiêu lớn, có khả năng gây sát thương mạnh.

Đạn dược, bom, mìn, lựu đạn, ngư lôi, thủy lôi: Các loại vũ khí có khả năng gây sát thương và phá hủy diện rộng.

Súng bắn đạn ghém, súng nén khí, súng nén hơi: Các loại súng dùng trong các tình huống đặc biệt, sử dụng đạn có tính năng mạnh mẽ.

Đối tượng nào được trang bị vũ khí quân dụng?

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 quy định đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao gồm:

- Quân đội nhân dân;

- Dân quân tự vệ;

- Cảnh sát biển;

- Công an nhân dân;

- Cơ yếu;

- Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm lâm, Kiểm ngư;

- An ninh hàng không;

- Hải quan cửa khẩu; lực lượng chuyên trách phòng, chống buôn lậu của Hải quan; lực lượng phòng, chống tội phạm về ma túy của Hải quan.

Vũ khí quân dụng là gì?  Vũ khí dùng cho an ninh quốc phòng có  chịu thuế GTGT không?

Vũ khí quân dụng là gì? Vũ khí dùng cho an ninh quốc phòng có chịu thuế GTGT không?

Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng như thế nào?

Căn cứ Điều 20 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 quy định thủ tục trang bị vũ khí quân dụng:

Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng
1. Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:
a) Hồ sơ đề nghị bao gồm: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, đơn vị có nhu cầu trang bị, doanh nghiệp bán vũ khí quân dụng, họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ, lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí quân dụng; văn bản đồng ý của lãnh đạo Bộ, ngành về việc trang bị vũ khí quân dụng;
b) Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng có thời hạn 60 ngày.
2. Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát biển và Cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Do đó, thủ tục trang bị vũ khí quân dụng theo Điều 20 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 được quy định chi tiết như sau:

(1) Đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng:

- Hồ sơ đề nghị bao gồm:

+ Văn bản đề nghị nêu rõ tên, địa chỉ của cơ quan, đơn vị có nhu cầu trang bị, doanh nghiệp bán vũ khí quân dụng, thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật và người liên hệ (họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu).

+ Lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí quân dụng cần trang bị.

+ Văn bản đồng ý của lãnh đạo Bộ, ngành liên quan về việc trang bị vũ khí quân dụng.

- Hồ sơ nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền: Cơ quan Công an có thẩm quyền sẽ được Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

- Cơ quan Công an xử lý hồ sơ trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng. Nếu không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng có hiệu lực trong 60 ngày.

(2) Đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát biển và Cơ yếu:

Thủ tục thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Vũ khí dùng cho an ninh quốc phòng có phải chịu thuế GTGT không?

Căn cứ theo khoản 18 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định cụ thể về vũ khí chuyên dùng phục vụ an ninh quốc phòng như sau:

Đối tượng không chịu thuế
...
18. Sản phẩm quốc phòng, an ninh theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành; sản phẩm, dịch vụ nhập khẩu phục vụ công nghiệp quốc phòng, an ninh theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
...

Do đó, theo quy định trên thì vũ khí dùng cho an ninh quốc phòng không phải chịu thuế GTGT.

Vũ khí quân dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc sử dụng vũ khí quân dụng từ năm 2025? Vũ khí quân dụng có phải đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?
Pháp luật
Đối tượng nào được trang bị vũ khí quân dụng? Vũ khí dùng cho an ninh quốc phòng có phải chịu thuế GTGT không?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch