Điều kiện kinh doanh karaoke vũ trường 2025? Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường?
Điều kiện kinh doanh karaoke vũ trường 2025?
Theo Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 148/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke như sau:
Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về quản lý, sử dụng pháo.
3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
Đồng thời, Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 148/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường như sau:
Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
5. Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên.
Như vậy, điều kiện kinh doanh karaoke vũ trường 2025 như sau:
(1) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
(2) Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP và Nghị định 56/2023/NĐ-CP
(3) Diện tích sử dụng
- Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
- Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
(4) Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
Ngoài ra, đối với kinh doanh vũ trường thì địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên.
Điều kiện kinh doanh karaoke vũ trường 2025? Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường? (Hình từ Internet)
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường?
Theo Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTC quy định về mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường như sau:
(1) Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
- Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
(2) Tại khu vực khác:
- Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
+ Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
(3) Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
- Nồng độ cồn bao nhiêu miligam thì bị phạt 2025? Thẻ BHYT có chi trả chi phí xét nghiệm nồng độ cồn trong máu?
- Chế độ chính sách cho cán bộ công chức viên chức sau giải thể đơn vị hành chính cấp huyện? Khoản thu nhập của cán bộ công chức viên chức phải chịu thuế?
- Thời điểm văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực là khi nào? Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 khi nào có hiệu lực?
- Hà Nội tạm thời giữ nguyên biên chế công chức, viên chức 2025, cắt giảm 5% biên chế năm 2026? Cục Thuế TP Hà Nội được tổ chức bao nhiêu phòng?
- Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường do ai ban hành?
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh là bao lâu?
- Địa chỉ, số điện thoại các Chi cục Thuế thuộc Tỉnh Cà Mau? Cục Thuế Tỉnh Cà Mau thuộc cơ quan nào, vị trí và chức năng?
- Địa chỉ Chi cục Thuế quận Phú Nhuận ở đâu? Số điện thoại Chi cục Thuế quận Phú Nhuận là gì?
- Thủ tục hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp? Có bắt buộc hiệu đính thông tin đăng ký thuế không?
- Dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì? Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa đại lý thuế và người nộp thuế phải thể hiện những gì?