Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là gì? Có phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là gì? Có phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là gì?

Theo điểm đ khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 thì đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm:

- Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

- Đất thương mại, dịch vụ.

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

Bên cạnh đó, tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết về loại đất này như sau:

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, bao gồm:

(i) Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp là đất xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung; kể cả nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, công trình dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công trình hạ tầng và các công trình khác trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung.

(ii) Đất thương mại, dịch vụ là đất xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại; cơ sở lưu trú, dịch vụ cho người chơi gôn (trừ phần đường gôn của sân gôn, sân tập trong sân gôn và hệ thống cây xanh, mặt nước, cảnh quan, hạng mục công trình phục vụ cho việc quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng, kinh doanh sân gôn); trụ sở, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm gắn với cơ sở kinh doanh, dịch vụ.

(iii) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là đất xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này, kể cả trụ sở và các công trình khác phục vụ cho sản xuất hoặc cho người lao động gắn liền với cơ sở sản xuất; đất làm sân kho, nhà kho, bãi gắn với khu vực sản xuất.

(iv) Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là đất thăm dò, khai thác hoặc khai thác gắn với chế biến khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản, kể cả nhà làm việc, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác phục vụ cho người lao động gắn với khu vực khai thác khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cho phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khoáng sản, pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan.

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là gì? Có phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là gì? Có phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không? (Hình từ Internet)

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC thì đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể như sau:

(i) Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất.

(ii) Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế).

(iii) Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất.

Ví dụ 1: Công ty A được nhà nước cho thuê đất để khai thác than, trong tổng diện tích đất được thuê là 2000m2 đất có 1000m2 trên mặt đất là đất rừng, còn lại là mặt bằng cho việc khai thác và sản xuất than. Việc khai thác than không ảnh hưởng đến diện tích đất rừng, thì phần diện tích đất rừng đó không thuộc đối tượng chịu thuế.

(iv) Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

Diện tích tính thuế được tính như thế nào đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp?

Căn cứ theo tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định như sau:

Diện tích đất tính thuế là tổng diện tích đất được nhà nước giao, cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh ghi trên Giấy chứng nhận, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Trường hợp diện tích đất ghi trên Giấy chứng nhận, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thấp hơn diện tích đất thực tế sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

Đối với đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 (trừ diện tích đất quy định tại tiết 6.1 khoản 6) Thông tư 153/2011/TT-BTC sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích tính thuế là toàn bộ diện tích đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh. Trường hợp không xác định được cụ thể diện tích đất sử dung vào mục đích kinh doanh thì diện tích đất chịu thuế được xác định theo phương pháp phân bổ theo tỷ lệ doanh số quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nộp khi nào? Chậm nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2 tuần có bị phạt không?
Pháp luật
Đất ở có phải là đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Pháp luật
Đất có công trình là nhà từ đường có thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Pháp luật
Những trường hợp được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Pháp luật
Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng có chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Pháp luật
Ai là người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi nhiều người trong gia đình cùng có quyền sử dụng chung một thửa đất?
Pháp luật
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khi nào?
Pháp luật
Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở là bao nhiêu?
Pháp luật
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là gì? Có phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch