Danh sách 35 Bảo hiểm xã hội khu vực theo Quyết định 391/2025/QĐ-BTC?

Danh sách 35 Bảo hiểm xã hội khu vực theo Quyết định 391/2025/QĐ-BTC? Mức đóng BHXH tự nguyện cao nhất khi Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực?

Danh sách 35 Bảo hiểm xã hội khu vực theo Quyết định 391/2025?

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 391/QĐ-BTC năm 2025, danh sách tên gọi, trụ sở và địa bản quản lý của 35 Bảo hiểm xã hội khu vực như sau:

STT

Tên đơn vị

Địa bàn quản lý

Trụ sở chính

1

Bảo hiểm xã hội khu vực I

Hà Nội

Hà Nội

2

Bảo hiểm xã hội khu vực II

TP. Hồ Chí Minh

TP. Hồ Chí Minh

3

Bảo hiểm xã hội khu vực III

Cần Thơ

Cần Thơ

4

Bảo hiểm xã hội khu vực IV

Bình Dương

Bình Dương

5

Bảo hiểm xã hội khu vực V

Đồng Nai

Đồng Nai

6

Bảo hiểm xã hội khu vực VI

Thanh Hóa

Thanh Hóa

7

Bảo hiểm xã hội khu vực VII

Nghệ An

Nghệ An

8

Bảo hiểm xã hội khu vực VIII

Hải Phòng - Thái Bình

Hải Phòng

9

Bảo hiểm xã hội khu vực IX

Lạng Sơn - Cao Bằng

Lạng Sơn

10

Bảo hiểm xã hội khu vực X

Thái Nguyên - Bắc Kạn

Thái Nguyên

11

Bảo hiểm xã hội khu vực XI

Bắc Giang - Bắc Ninh

Bắc Giang

12

Bảo hiểm xã hội khu vực XII

Hải Dương - Quảng Ninh

Hải Dương

13

Bảo hiểm xã hội khu vực XIII

Nam Định - Ninh Bình

Nam Định

14

Bảo hiểm xã hội khu vực XIV

Hưng Yên - Hà Nam

Hưng Yên

15

Bảo hiểm xã hội khu vực XV

Sơn La - Hòa Bình

Sơn La

16

Bảo hiểm xã hội khu vực XVI

Điện Biên - Lai Châu

Điện Biên

17

Bảo hiểm xã hội khu vực XVII

Yên Bái - Lào Cai

Yên Bái

18

Bảo hiểm xã hội khu vực XVIII

Phú Thọ - Vĩnh Phúc

Phú Thọ

19

Bảo hiểm xã hội khu vực XIX

Hà Giang - Tuyên Quang

Tuyên Quang

20

Bảo hiểm xã hội khu vực XX

Hà Tĩnh - Quảng Bình

Hà Tĩnh

21

Bảo hiểm xã hội khu vực XXI

Huế - Quảng Trị

Huế

22

Bảo hiểm xã hội khu vực XXII

Đà Nẵng - Quảng Nam

Đà Nẵng

23

Bảo hiểm xã hội khu vực XXIII

Bình Định - Quảng Ngãi

Bình Định

24

Bảo hiểm xã hội khu vực XXIV

Khánh Hòa - Phú Yên

Khánh Hòa

25

Bảo hiểm xã hội khu vực XXV

Đắk Lắk - Đắk Nông

Đắk Lắk

26

Bảo hiểm xã hội khu vực XXVI

Gia Lai - Kon Tum

Gia Lai

27

Bảo hiểm xã hội khu vực XXVII

Lâm Đồng - Ninh Thuận

Lâm Đồng

28

Bảo hiểm xã hội khu vực XXVIII

Bà Rịa - Vũng Tàu - Bình Thuận

Bà Rịa - Vũng Tàu

29

Bảo hiểm xã hội khu vực XXIX

Tây Ninh - Bình Phước

Tây Ninh

30

Bảo hiểm xã hội khu vực XXX

An Giang - Đồng Tháp

An Giang

31

Bảo hiểm xã hội khu vực XXXI

Kiên Giang - Hậu Giang

Kiên Giang

32

Bảo hiểm xã hội khu vực XXXII

Cà Mau - Bạc Liêu

Cà Mau

33

Bảo hiểm xã hội khu vực XXXIII

Sóc Trăng - Trà Vinh

Sóc Trăng

34

Bảo hiểm xã hội khu vực XXXIV

Long An - Tiền Giang

Long An

35

Bảo hiểm xã hội khu vực XXXV

Bến Tre - Vĩnh Long

Bến Tre

Danh sách 35 Bảo hiểm xã hội khu vực theo Quyết định 391/2025/QĐ-BTC?

Danh sách 35 Bảo hiểm xã hội khu vực theo Quyết định 391/2025/QĐ-BTC?

Mức đóng BHXH tự nguyện cao nhất khi Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực?

Từ ngày 01/07/2025 áp dụng Luật Bảo hiểm xã hội 2024, theo đó, tại Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hàng tháng bằng 22% mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Mức thu nhập này phải nằm trong khoảng từ mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn cho đến 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.

Mức đóng BHXH tự nguyện hằng tháng:

Mức đóng BHXH tự nguyện/tháng = 22% x Mức thu nhập làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện - Mức nhà nước hỗ trợ đóng

Trong đó, mức thu nhập chọn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ do người lao động tự lựa chọn nhưng phải tuân thủ các giới hạn sau:

Mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện:

- Mức thấp nhất: Bằng mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn. Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn hiện nay là 1.500.000 đồng/tháng.

Do đó, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tối thiểu được tính là:

22% x 1.500.000 = 330.000 đồng/tháng

- Mức cao nhất: Bằng 20 lần mức lương cơ sở. Hiện nay, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Vì vậy, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện tối đa là:

22% x 20 x 2.340.000 = 10.296.000 đồng/tháng

- Mức nhà nước hỗ trợ đóng: Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước từng thời kỳ, Chính phủ quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, giúp giảm bớt gánh nặng tài chính và khuyến khích người dân tham gia bảo hiểm xã hội. Mức hỗ trợ này phụ thuộc vào các đối tượng và quy định cụ thể của từng giai đoạn.

Như vậy, mức đóng BHXH tự nguyện cao nhất khi Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực là 10.296.000 đồng/tháng.

1
Bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh sách 35 Bảo hiểm xã hội khu vực theo Quyết định 391/2025/QĐ-BTC?
Pháp luật
Người lao động có được mua bán, cầm cố sổ bảo hiểm xã hội?
Pháp luật
Mẫu C12 BHXH là gì? Nội dung mẫu C12-TS Bảo hiểm xã hội gồm những gì?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch