Đăng ký kết hôn ở đâu? Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những gì? Lệ phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu?
Đăng ký kết hôn ở đâu? Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 và Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:
(1) Đối với đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài thì thực hiện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn;
(2) Đối với đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì thực hiện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam cụ thể:
- Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
- Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
- Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Như vậy, đăng ký kết hôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân nơi cư trú có thẩm quyền.
Bên cạnh đó, thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ theo quy định tại Luật Hộ tịch 2014 như sau:
(1) Đối với kết hôn không có yếu tố nước ngoài, thì hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn.
- Căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có dán ảnh và có thông tin nhân thân khác của nam, nữ.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Quyết định/bản án ly hôn đã có hiệu lực pháp luật của Toà án (nếu có);
(2) Đối với kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
Đăng ký kết hôn ở đâu? Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những gì? Lệ phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu? (Hình từ internet)
Lệ phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Hộ tịch 2014 về lệ phí hộ tịch như sau:
Lệ phí hộ tịch
1. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
2. Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.
Bộ Tài chính quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.
Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cụ thể:
Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
3. Lệ phí hộ tịch.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.
Như vậy, khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn thì lệ phí đăng ký kết hôn được quy định:
(1) Miễn phí lệ phí đăng ký kết hôn đối với đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam không có yếu tố nước ngoài;
(2) Tùy thuộc vào từng tỉnh thành sẽ do Hội đồng nhân dân từng tỉnh quy định đối với đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam có yếu tố nước ngoài.
Ví dụ: Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của UBND Hà Nội quy định mức lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện là 1.000.000VNĐ/việc.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HA_MST/di-xe-dap-vuot-den-do.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NAL/thang-12/ket-hon.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NAL/thang-12/dkkh.jpg)
- Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có bao nhiêu tài khoản cấp 2?
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt với xăng là bao nhiêu %?
- Nguyên tắc kế toán Tài khoản 242 - Chi phí trả trước của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam?Hướng dẫn phương pháp hạch toán tài khoản 242 Thông tư 177?
- Tra cứu đầu số tài khoản ngân hàng mới nhất 2025? Lãi tiền gửi ngân hàng có tính thuế TNCN không?
- Mẫu xác nhận thông tin cư trú CT07 mới nhất 2025 là mẫu nào? Xin xác nhận thông tin về cư trú có nộp phí không?
- Đi xe đạp vượt đèn đỏ, đi ngược chiều bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
- Chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết như thế nào?
- Thời điểm xuất hóa đơn điện tử bán lẻ xăng dầu là khi nào?
- Hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 01/2025?
- Tải file Chuẩn mực kế toán số 16 - Chi phí đi vay (VAS 16) mới nhất?