Công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng khi bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính nào từ ngày 01/07/2025?
Công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng khi bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính nào từ ngày 01/07/2025?
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 15 Luật Công chứng 2024 quy định về tạm đình chỉ hành nghề công chứng như sau:
Tạm đình chỉ hành nghề công chứng
1. Công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng trong các trường hợp sau đây:
a) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định về việc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đối với công chứng viên, Sở Tư pháp nơi cấp thẻ công chứng viên ra quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng.
...
Bên cạnh đó, theo khoản 3 Điều 14 Luật Công chứng 2024 quy định về những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên như sau:
Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên
1. Người không đủ tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 10 của Luật này.
2. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích; người đã bị kết án về tội phạm do cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích.
3. Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
...
Như vậy, công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng khi bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Xem thêm: Từ 01/07/2025, tổ chức hành nghề công chứng có quyền và nghĩa vụ như thế nào?
Công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng khi bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính nào từ ngày 01/07/2025? (Hình từ internet)
Các hình thức hành nghề của công chứng viên từ 01/07/2025?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 37 Luật Công chứng 2024 quy định về hình thức hành nghề của công chứng viên như sau:
Hình thức hành nghề của công chứng viên
1. Các hình thức hành nghề của công chứng viên bao gồm:
a) Công chứng viên là viên chức của Phòng công chứng;
b) Công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh hoặc công chứng viên là Trưởng Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân;
c) Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.
...
Theo đó, 03 hình thức hành nghề của công chứng viên từ 01/07/2025 bao gồm:
- Công chứng viên là viên chức của Phòng công chứng;
- Công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh hoặc công chứng viên là Trưởng Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân;
- Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.
Lương của công chứng viên có phải nộp thuế TNCN không?
Theo đó, căn cứ vào hình thức hành nghề của công chứng viên tại khoản 1 Điều 37 Luật Công chứng 2024 thì mức lương của công chứng viên được chia thành từng hình thức hành nghề, cụ thể như sau:
(1) Công chứng viên là viên chức của Phòng công chứng: tức là viên chức sẽ được hưởng mức lương theo quy định mức lương của viên chức, cụ thể:
Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì công thức tính mức lương của các dối tượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng áp dụng mức lương cơ sở thì công thức tính mức lương như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng.
(2) Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động
Mức lương của công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng thì mức lương sẽ tính theo mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP có quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Bên cạnh đó, danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP
Như vậy, công chứng viên sẽ được chi trả các mức lương phù hợp theo thỏa thuận giữa 2 bên trong hợp đồng lao động tuy nhiên không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:
Các khoản thu nhập chịu thuế
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
Theo đó, các khoản thu nhập phát sinh là thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập chịu thuế TNCN
Như vậy, lương của công chứng viên vẫn phải nộp thuế TNCN do khoản thu nhập từ tiền lương của công chứng viên là một trong những khoản thu nhập chịu thuế TNCN.
Lưu ý: Luật Công chứng 2024 được Quốc hội khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2024 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/the-cong-chung-vien.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTCK/Nam-2025/Thang-1/cong-chung-vien.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NBT_MST/thang-12/12/bao-hiem-trach-nhiem.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NAL/thang-12/hanh-nghe-cong-chung.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NAL/thang-12/cong-chung-vien.jpg)
- Lương 11 triệu đóng thuế bao nhiêu? Lương 11 triệu có phải đóng thuế TNCN?
- Nghỉ lễ 30 4 và 1 5 năm 2025 bao nhiêu ngày? Chi tiền hỗ trợ phí tàu xe nhân viên về quê nghỉ lễ 30 4 và 1 5 năm 2025 có được trừ thuế TNDN?
- Điểm mới Quy định 232 quy định thi hành Điều lệ Đảng 2025? Trường hợp được miễn đảng phí năm 2025?
- Sắc lệnh 56 của Chủ tịch Hồ Chí Minh về cách tính lương công nhân ngày 1/5 Quốc tế lao động thế nào?
- Tổng cục Thuế triển khai Cổng thông tin điện tử dành cho hộ, cá nhân kinh doanh khai nộp thuế thương mại điện tử?
- Mua vàng miếng ngày vía Thần Tài 2025 ở đâu? Vàng miếng có chịu thuế GTGT không?
- Thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế thu thập từ Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế phải có các thông tin chủ yếu nào?
- Cách hoạch toán Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thế nào?
- Mức trợ cấp thai sản của người tham gia BHXH tự nguyện từ 01/7/2025 là bao nhiêu?
- Toàn văn Quyết định 108/QĐ-TCT Quy trình hoàn thuế TNCN tự động mới nhất 2025?