Chứng thư chữ ký điện tử là gì? Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử là bao lâu?

Từ 10/4/2025, thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử là bao lâu? Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử gồm những gì?

Chứng thư chữ ký điện tử được hiểu là gì?

Theo Điều 3 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về chứng thư chữ ký điện tử như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
12. Chữ ký số là chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm khóa bí mật và khóa công khai, trong đó khóa bí mật được dùng để ký số và khóa công khai được dùng để kiểm tra chữ ký số. Chữ ký số bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ nhưng không bảo đảm tính bí mật của thông điệp dữ liệu.
13. Chứng thư chữ ký điện tử là thông điệp dữ liệu nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử. Chứng thư chữ ký điện tử đối với chữ ký số được gọi là chứng thư chữ ký số.

Như vậy, chứng thư chữ ký điện tử là thông điệp dữ liệu nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử. Chứng thư chữ ký điện tử đối với chữ ký số được gọi là chứng thư chữ ký số.

Từ 10/4/2025, thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử là bao lâu?

Ngày 21/02/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy và có hiệu lực thi hành từ ngày 10/4/2025.

Theo đó, tại Điều 7 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số như sau:

Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số
1. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là 25 năm.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy:
a) Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian có hiệu lực tối đa là 05 năm;
b) Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu có hiệu lực tối đa là 05 năm;
c) Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có hiệu lực tối đa là 10 năm.
3. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng tối đa là 03 năm.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng trong trường hợp chữ ký điện tử chuyên dùng được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là 10 năm.

Như vậy, từ ngày 10/4/2025, thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử được quy định cụ thể như sau: Chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia có hiệu lực 25 năm.

Trong khi chứng thư chữ ký số công cộng tối đa là 3 năm. Đối với tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy, thời hạn có hiệu lực dao động từ 5 đến 10 năm tùy theo loại hình dịch vụ.

Từ 10/4/2025, thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử là bao lâu?

Từ 10/4/2025, thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử là bao lâu? (hình từ internet)

Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2025/NĐ-CP thì nội dung chứng thư chữ ký điện tử bao gồm:

Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử
Nội dung chứng thư chữ ký điện tử bao gồm:
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.
2. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử, bao gồm tên cơ quan, tổ chức, cá nhân; mã/số định danh của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử và các thông tin cần thiết khác (nếu có).
3. Số hiệu của chứng thư chữ ký điện tử.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử.
5. Dữ liệu để kiểm tra chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử.
6. Chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.
7. Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký điện tử.
8. Trách nhiệm pháp lý của cơ quan, tổ chức cấp chứng thư chữ ký điện tử.

Như vậy, theo quy định trên nội dung chứng thư chữ ký điện tử bao gồm:

- Thông tin về cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.

- Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử, bao gồm tên cơ quan, tổ chức, cá nhân; mã/số định danh của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử và các thông tin cần thiết khác (nếu có).

- Số hiệu của chứng thư chữ ký điện tử.

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử.

- Dữ liệu để kiểm tra chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử.

- Chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.

- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký điện tử.

- Trách nhiệm pháp lý của cơ quan, tổ chức cấp chứng thư chữ ký điện tử.

Lưu ý: Nghị định 23/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2025

Chữ ký điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cấp, cấp lại chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn từ ngày 10/04/2025?
Pháp luật
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo Nghị định 23/2025 là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Chứng thư chữ ký điện tử là gì? Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử là bao lâu?
Pháp luật
Từ 10/4/2025, hồ sơ đề nghị cấp chứng nhận chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn gồm những gì?
Pháp luật
Nghị định 23/2025 về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy có hiệu lực từ 10/4/2025?
Pháp luật
Từ 01/01/2025 có bắt buộc xác nhận chứng từ kế toán điện tử bằng chữ ký điện tử không?
Pháp luật
Quy định mới về chữ ký điện tử trên chứng từ kế toán theo Luật sửa đổi Luật Kế toán 2024?
6
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch