Chứng thư chữ ký điện tử là gì? Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử là bao lâu?
Chứng thư chữ ký điện tử được hiểu là gì?
Theo Điều 3 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về chứng thư chữ ký điện tử như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
12. Chữ ký số là chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm khóa bí mật và khóa công khai, trong đó khóa bí mật được dùng để ký số và khóa công khai được dùng để kiểm tra chữ ký số. Chữ ký số bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ nhưng không bảo đảm tính bí mật của thông điệp dữ liệu.
13. Chứng thư chữ ký điện tử là thông điệp dữ liệu nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử. Chứng thư chữ ký điện tử đối với chữ ký số được gọi là chứng thư chữ ký số.
…
Như vậy, chứng thư chữ ký điện tử là thông điệp dữ liệu nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử. Chứng thư chữ ký điện tử đối với chữ ký số được gọi là chứng thư chữ ký số.
Từ 10/4/2025, thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử là bao lâu?
Ngày 21/02/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy và có hiệu lực thi hành từ ngày 10/4/2025.
Theo đó, tại Điều 7 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số như sau:
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số
1. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là 25 năm.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy:
a) Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian có hiệu lực tối đa là 05 năm;
b) Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu có hiệu lực tối đa là 05 năm;
c) Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có hiệu lực tối đa là 10 năm.
3. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng tối đa là 03 năm.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng trong trường hợp chữ ký điện tử chuyên dùng được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là 10 năm.
Như vậy, từ ngày 10/4/2025, thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử được quy định cụ thể như sau: Chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia có hiệu lực 25 năm.
Trong khi chứng thư chữ ký số công cộng tối đa là 3 năm. Đối với tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy, thời hạn có hiệu lực dao động từ 5 đến 10 năm tùy theo loại hình dịch vụ.
Từ 10/4/2025, thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử là bao lâu? (hình từ internet)
Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2025/NĐ-CP thì nội dung chứng thư chữ ký điện tử bao gồm:
Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử
Nội dung chứng thư chữ ký điện tử bao gồm:
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.
2. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử, bao gồm tên cơ quan, tổ chức, cá nhân; mã/số định danh của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử và các thông tin cần thiết khác (nếu có).
3. Số hiệu của chứng thư chữ ký điện tử.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử.
5. Dữ liệu để kiểm tra chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử.
6. Chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.
7. Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký điện tử.
8. Trách nhiệm pháp lý của cơ quan, tổ chức cấp chứng thư chữ ký điện tử.
Như vậy, theo quy định trên nội dung chứng thư chữ ký điện tử bao gồm:
- Thông tin về cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.
- Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử, bao gồm tên cơ quan, tổ chức, cá nhân; mã/số định danh của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử và các thông tin cần thiết khác (nếu có).
- Số hiệu của chứng thư chữ ký điện tử.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử.
- Dữ liệu để kiểm tra chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử.
- Chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.
- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký điện tử.
- Trách nhiệm pháp lý của cơ quan, tổ chức cấp chứng thư chữ ký điện tử.
Lưu ý: Nghị định 23/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2025







- Mẫu đơn trình báo công an và hướng dẫn cách viết chi tiết nhất 2025? Gửi đơn trình báo công an ở đâu?
- Lệ phí môn bài khai theo quý hay theo năm? Đối tượng nào không cần nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài?
- Mục, tiểu mục nộp lệ phí môn bài trong mới nhất năm 2025?
- Visa 462 Úc là gì? Hồ sơ xin visa 462 Úc gồm những gì?
- Phân loại visa theo mục đích nhập cảnh? Lệ phí cấp visa cho người nước ngoài?
- Có bắt buộc khai thuế riêng nếu chi nhánh sử dụng hóa đơn riêng không?
- Lịch âm tháng 3 năm 2025: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất? Tháng 3 âm lịch người lao động có được nghỉ lễ ngày nào không?
- Người chậm nộp tờ khai thuế GTGT chỉ bị phạt cảnh cáo khi nào? Người nộp thuế GTGT từ ngày 01/7/2025 gồm những ai?
- Đóng bảo hiểm xã hội 18 năm có được lãnh lương hưu không?
- Nghiên cứu bổ sung quy định vào dự án Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân theo Nghị quyết 41?