Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài được quy định như thế nào?

Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài được quy định như thế nào? Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài năm 2025 quy định ra sao?

Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 200/2014/TT-BTC chế độ kế toán áp dụng với nhà thầu nước ngoài theo như sau:

(1) Đối với nhà thầu nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc cư trú tại Việt Nam các nhà thầu này phải áp dụng chế độ kế toán tại Việt Nam theo quy định của Bộ Tài chính:

- Nhà thầu có chế độ kế toán riêng do Bộ Tài chính ban hành sẽ áp dụng chế độ đó.

- Nếu không có chế độ kế toán riêng, nhà thầu có thể lựa chọn áp dụng đầy đủ chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hoặc chỉ vận dụng một số nội dung phù hợp với đặc điểm hoạt động của mình.

- Nếu chọn áp dụng đầy đủ chế độ kế toán Việt Nam, nhà thầu phải thực hiện nhất quán trong cả niên độ kế toán.

- Nhà thầu phải thông báo cho cơ quan thuế về chế độ kế toán đã chọn trong vòng 90 ngày kể từ khi bắt đầu hoạt động tại Việt Nam. Nếu thay đổi chế độ kế toán, nhà thầu phải thông báo cho cơ quan thuế trong vòng 15 ngày làm việc.

(2) Kế toán chi tiết theo hợp đồng: Nhà thầu nước ngoài phải thực hiện kế toán chi tiết cho từng hợp đồng nhận thầu (từng Giấy phép nhận thầu) và từng giao dịch, để làm cơ sở cho việc quyết toán hợp đồng và quyết toán thuế.

(3) Đối với nhà thầu nước ngoài áp dụng đầy đủ chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam: Nếu có nhu cầu sửa đổi, bổ sung, nhà thầu phải đăng ký theo quy định tại Điều 9 Thông tư và chỉ được thực hiện khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính. Bộ Tài chính có trách nhiệm trả lời trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài được quy định như thế nào?

Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài được quy định như thế nào?

Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài năm 2025 quy định ra sao?

Căn cứ Điều 119 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài:

(1) Quyền của nhà thầu nước ngoài:

- Nhà thầu nước ngoài có quyền yêu cầu các cơ quan chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu theo quy định.

- Nhà thầu có quyền khiếu nại và tố cáo các hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện công việc theo quy định của Nghị định này.

- Nhà thầu được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.

(2) Nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài:

- Nhà thầu nước ngoài phải lập văn phòng điều hành tại nơi có dự án sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng. Cần đăng ký các thông tin như địa chỉ, số điện thoại, fax, email, dấu, tài khoản và mã số thuế của văn phòng điều hành.

+ Đối với các hợp đồng lập quy hoạch, dự án, khảo sát, thiết kế công trình, nhà thầu có thể không lập văn phòng điều hành tại Việt Nam.

+ Đối với hợp đồng thi công hoặc giám sát thi công qua nhiều tỉnh, phải lập văn phòng điều hành tại địa phương cấp giấy phép xây dựng.

+ Văn phòng điều hành chỉ tồn tại trong thời gian hợp đồng và sẽ giải thể khi hợp đồng hết hiệu lực.

- Nhà thầu phải đăng ký, hủy mẫu con dấu và nộp lại con dấu khi kết thúc hợp đồng. Con dấu này chỉ được sử dụng trong công việc liên quan đến hợp đồng tại Việt Nam.

- Nhà thầu nước ngoài phải tuân thủ việc nộp thuế, thực hiện kế toán, mở tài khoản và thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

- Nhà thầu phải tuyển dụng lao động, bao gồm lao động Việt Nam và lao động nước ngoài, theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam. Nhà thầu chỉ được phép đăng ký chuyên gia và lao động có tay nghề cao mà Việt Nam không đủ khả năng đáp ứng.

- Nhà thầu phải thực hiện các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị liên quan đến hợp đồng nhận thầu tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Nhà thầu nước ngoài phải thực hiện hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã được xác định trong hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

- Nhà thầu phải mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, bảo hiểm tài sản hàng hóa, bảo hiểm thi công xây dựng và các loại bảo hiểm khác liên quan đến hoạt động xây dựng.

- Nhà thầu cần đăng kiểm chất lượng đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu và đảm bảo an toàn đối với thiết bị thi công và phương tiện giao thông liên quan đến công trình.

- Nhà thầu phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn về quản lý chất lượng công trình, an toàn lao động và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Sau khi hoàn thành công trình, nhà thầu phải lập hồ sơ hoàn thành công trình, chịu trách nhiệm bảo hành và quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu. Nhà thầu cũng phải xử lý vật tư thừa và thanh lý hợp đồng, đồng thời thông báo kết thúc hợp đồng và chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành.

Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch