Cách phân biệt sự khác nhau giữa hộ chiếu và visa theo quy định pháp luật?
Cách phân biệt sự khác nhau giữa hộ chiếu và visa?
Hiện nay không ít người còn nhẫm lẫn về hộ chiếu và visa là cùng một giấy tờ. Vậy hộ chiếu và visa khác nhau như thế nào. Căn cứ theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, để phân biệt sự khác nhau giữa hộ chiếu và visa đó cùng tham khảo bài viết sau đây:
Theo khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, visa hay còn gọi là thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Do đó, để người nước ngoài khi muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải có visa và các giấy tờ khác theo quy định, trừ trường hợp được miễn visa theo quy định.
Đối với hộ chiếu thì được quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, có thể hiểu hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Dưới đây là một số tiêu chí để phân biệt sự khác nhau giữa hộ chiếu và visa:
Tiêu chí | Visa | Hộ chiếu |
Khái niệm | Visa (hay còn gọi là thị thực/thị thực xuất nhập cảnh) là chứng nhận do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của 1 nước cấp cho người nước ngoài muốn đến nước họ. | Passport (hay còn gọi là hộ chiếu): Giấy tờ do Cơ quan Nhà nước có thẩm cấp cho công dân nước mình như một Giấy phép được quyền xuất cảnh khỏi đất nước và được quyền nhập cảnh trở lại từ nước ngoài hay chứng minh quốc tịch. |
Khi nào cần làm hộ chiếu và visa | Khi một người cần xin phép xuất nhập cảnh, lưu trú tại 1 quốc gia, vùng lãnh thổ nào đó mà họ chưa có chính sách miễn việc xin visa với công dân Việt Nam. | Khi cần xuất cảnh và nhập cảnh dưới sự bảo hộ của nhà nước. Hộ chiếu (hay còn gọi là passport) là căn cước chứng minh quốc tịch, đặc điểm nhận dạng của 1 người như: họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, ảnh, chữ ký, quốc tịch… |
Hộ chiếu và visa giấy tờ nào có trước | Visa thường được cấp bằng cách đóng dấu hoặc dán vào hộ chiếu tùy theo quy định của các nước khác nhau. Một số quốc gia và vùng lãnh thổ cấp visa rời tuy nhiên dù rời nhưng visa luôn phải kẹp cùng hộ chiếu để thực hiện các thủ tục xuất nhập cảnh. | Hộ chiếu là giấy tờ có trước, là tài liệu cần có để được cấp visa. Không có hộ chiếu thì sẽ không cấp được visa vì visa được đóng hoặc dán vào một hoặc một số trang của hộ chiếu. |
Giá trị sử dụng | Visa chỉ có giá trị sử dụng với mục đích nhập cảnh và lưu trú tại nước ngoài (Nước cấp visa). | Hộ chiếu còn được dùng trong nước và nước ngoài như một loại giấy tờ tùy thân, nhân thân và trong một số trường hợp có thể thay thế căn cước công dân. |
Một số loại hộ chiếu và visa | Thông thường có 03 loại visa phổ biến như sau: - Visa nhập cảnh - Visa xuất cảnh - Visa quá cảnh Và sẽ được nhập cảnh visa theo nhiều diện khác nhau, ví dụ: - Visa du lịch - Visa thăm thân - Visa công tác - Visa du học Tùy vào mỗi loại visa mà sẽ có thời hạn lưu trú khác nhau, ví dụ: 1 tháng, 3 tháng một lần, 3 tháng nhiều lần hoặc 6 tháng một lần, 6 tháng nhiều lần,... | Hộ chiếu cũng có 03 loại như sau: - Hộ chiếu phổ thông - Hộ chiếu công vụ - Hộ chiếu ngoại giao Đối với hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ được cấp tại Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ. Hộ chiếu đã được đóng dấu xuất nhập cảnh ở nước ngoài hay chưa, sẽ dựa vào căn cứ: - Hộ chiếu trắng: Chưa từng nhập cảnh nước ngoài - Hộ chiếu thường: Đã từng nhập cảnh ra nước ngoài và có dấu xuất nhập cảnh. |
Cách phân biệt sự khác nhau giữa hộ chiếu và visa theo quy định pháp luật? (Hình từ Internet)
Lệ phí cấp hộ chiếu mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 5 Thông tư 63/2023/TT-BTC về mức thu phí, lệ phí như sau:
Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
...
3. Trường hợp công dân Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí bằng 90% (chín mươi phần trăm) mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này
...
Theo đó, mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được áp dụng theo mức thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC
Theo đó, lệ phí cấp hộ chiếu chiếu sẽ được áp dụng theo Biểu mức thu phí, lệ phí được ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC.
Do đó, mức thu lệ phí cấp mới hộ chiếu với mức thu như sau:
- Từ 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025: 180.000 đồng/lần cấp.
- Từ ngày 01/01/2026 trở đi: 200.000 đồng/lần cấp.
- Những năm sinh nào có thể bị ngừng giao dịch ngân hàng nếu không làm lại thẻ căn cước công dân?
- Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của ngân hàng BIDV? Ngân hàng thương mại có trách nhiệm bảo mật thông tin của người nộp thuế không?
- Mẫu 20-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế dùng cho người phụ thuộc theo Thông tư 86?
- Cách viết đơn vị tiền tệ trên hóa đơn điện tử như thế nào?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 cán bộ công chức Tòa án? Mức án phí dân sự vụ án có giá ngạch?
- Chi cục Thuế khu vực quận 7 huyện Nhà Bè làm việc đến mấy giờ?
- Tổng cục thuế công bố danh sách nhà cung cấp nước ngoài chưa đăng ký, kê khai, nộp thuế?
- Chi tiết lịch âm 2025, lịch dương 2025? Tết Nguyên đán rơi vào ngày nào dương lịch? Đi làm ngày Tết Nguyên đán 2025 có đóng thuế TNCN không?
- Thủ tục giảm thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu năm 2025?
- Tuổi nghỉ hưu sớm từ ngày 01/7/2025 được quy định như thế nào?