Các loại thuế nào kê khai theo tháng mới nhất 2025? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế kê khai theo tháng?

Các loại thuế kê khai theo tháng mới nhất? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế kê khai theo tháng chậm nhất khi nào?

Các loại thuế kê khai theo tháng mới nhất 2025?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về các loại thuế kê khai theo tháng như sau:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt.
c) Thuế bảo vệ môi trường.
d) Thuế tài nguyên, trừ thuế tài nguyên quy định tại điểm e khoản này.
đ) Các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước (trừ phí, lệ phí do cơ quan đại diện nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu theo quy định tại Điều 12 Nghị định này; phí hải quan; lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh).
e) Đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên: Thuế tài nguyên; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt của Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” tại Lô 09.1 theo Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga ký ngày 27 tháng 12 năm 2010 về việc tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong khuôn khổ Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” (sau đây gọi là Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1); tiền lãi khí nước chủ nhà được chia.
...

Như vậy, các loại thuế kê khai theo tháng bao gồm các loại thuế sau:

(1) Thuế giá trị gia tăng;

(2) Thuế thu nhập cá nhân;

(3) Thuế tiêu thụ đặc biệt;

(4) Thuế bảo vệ môi trường;

(5) Thuế tài nguyên, trừ quy định tại điểm e khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP;

(6) Các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo quy định;

(7) Thuế đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên bao gồm:

- Thuế tài nguyên;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Thuế đặc biệt của Liên doanh Việt - Nga theo Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên Bang Nga ký ngày 27/12/2010 về việc tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong khuôn khổ Liên doanh Việt - Nga "Vietsopetro"

- Tiền lãi khí nước chủ nhà được chia.

Các loại thuế kê khai theo tháng mới nhất 2025?

Các loại thuế kê khai theo tháng mới nhất 2025? (Hình từ internet)

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế kê khai theo tháng chậm nhất khi nào?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cụ thể như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
...

Theo đó, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế kê khai theo tháng được quy định chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ nộp thuế

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 về hồ sơ khai thuế cụ thể như sau:

Hồ sơ khai thuế
1. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.
2. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.
3. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:
a) Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
4. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:
a) Tờ khai thuế;
b) Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
...

Có thể thấy, đối với loại thuế kê khai theo tháng khi nộp hồ sơ cần phải lưu ý nộp đúng loại hồ sơ được quy định là hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.

Mặt khác, hồ sơ của các loại thuế kê khai theo tháng ngoài trừ tờ khai thuế tháng thì người nộp thuế còn phải nộp thêm các chứng từ, tài liệu liên quan để làm căn cứ xác minh nghĩa vụ thuế của người nộp thuế với ngân sách Nhà nước (căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).

Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ được tính chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ nộp thuế kèm theo đó các chứng từ, tài liệu liên quan và tờ khai thuế tháng theo đúng quy định pháp luật về hồ sơ khai thuế tháng.

Đăng ký tuyển sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kê khai thuế GTGT online như thế nào? Thời điểm nộp hồ sơ khai thuế GTGT là khi nào?
Pháp luật
Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu có phải kê khai thuế TNCN không?
Pháp luật
Chi nhánh có được kê khai thuế theo tháng như trụ sở chính không?
Pháp luật
Người bán hàng online phải đăng ký, kê khai thuế như thế nào?
Pháp luật
Các loại thuế nào kê khai theo tháng mới nhất 2025? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế kê khai theo tháng?
Pháp luật
Hồ sơ kê khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên) bao gồm những giấy tờ gì?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch