Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc Phòng mới nhất 2025? Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc Phòng mới nhất 2025?
Bộ Quốc phòng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thuộc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đứng đầu, có chức năng quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ;
Đồng thời là cơ quan trung ương chỉ đạo, chỉ huy Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ cùng Nhân dân đấu tranh trong thế trận chiến tranh nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam nhằm ngăn chặn, làm thất bại mọi âm mưu, hành động phá hoại và xâm lược, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Dưới đây là các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc Phòng mới nhất 2025:
[1] Bộ Tổng Tham mưu
[2] Tổng Cục Chính trị
[3] Tổng Cục Hậu cần
[4] Tổng Cục Kỹ thuật
Lưu ý: Ngày 24/1/2025, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký Quyết định 366/QĐ-BQP về việc sáp nhập Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Kỹ thuật và tổ chức lại thành Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, nhằm thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW năm 2016 của Bộ Chính trị, Nghị quyết 230-NQ/QUTW của Quân ủy Trung ương về tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 và những năm tiếp theo, với mục tiêu đến năm 2025, Quân đội được xây dựng cơ bản tinh, gọn, mạnh; tạo tiền đề vững chắc, phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại
[5] Tổng Cục Công nghiệp Quốc phòng
[6] Tổng Cục Tình báo Quốc phòng (Tổng Cục II)
[7] Quân khu 1
[8] Quân khu 2
[9] Quân khu 3
[10] Quân khu 4
[11] Quân khu 5
[12] Quân khu 7
[13] Quân khu 9
[14] Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
[15] Quân đoàn 12
[16] Quân đoàn 34
[17] Quân churgn Phòng không - Không quân
[18] Quân chủng Hải quân
[19] Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
[20] Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển
[21] Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng (BTL 86)
[22] Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
[23] Binh chủng Pháo binh
[24] Binh chủng Đặc công
[25] Binh chủng Công binh
[26] Binh chủng Tăng - Thiết giáp
[27] Binh chủng thông tin liên lạc
[28] Binh chủng Hóa học
[29] Học viên Quốc phòng
[30] Học viên Lục quân
[31] Học viên Chính trị
[32] Học viên Hậu cần
[33] Học viên Kỹ thuật quân sự
[34] Học viên Quân y
[35] Học viên Khoa học quân sự
[36] Vụ Pháp chế
[37] Trường Sĩ quan lục quân 1
[38] Trường Sĩ quan lục quân 2
[39] Trường Sĩ quan Chính trị
[40] Cục Đội ngoại
[41] Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
[42] Ban Cơ yếu Chính phủ
[43] Cục Tài chính
[44] Thanh tra Bộ Quốc phòng
[45] Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga
[46] Viện Y học cổ truyền Quân đội
[47] Bệnh viên Trung ương Quân đội 108
[48] Bệnh viên Quân y 175
[49] Binh đoàn 11
[50] Binh đoàn 12
[51] Binh đoàn 15
[52] Binh đoàn 16
[53] Binh đoàn 18
[54] Tập đoàn Công nghệ - Viễn thông Quân đội
[55] Tổng Công ty 36 - CTCP
[56] Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
[57] Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
[58] Tổng Công ty Đông Bắc
[59] Tổng Công ty Thái Sơn
[60] Tổng Công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị
[61] Tổng Công ty 319
[62] Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất
[63] Tổng Công ty Xâu dựng Lũng Lô
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc Phòng mới nhất 2025? Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam? (Hình từ Internet)
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?
Căn cứ theo Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cụ thể:
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
[1] Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
[2] Cấp Tá có bốn bậc:
Thiếu tá;
Trung tá;
Thượng tá;
Đại tá.
[3] Cấp Tướng có bốn bậc:
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
Đại tướng.
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có mức lương bao nhiêu phải đóng thuế TNCN?
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh cụ thể như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Như vậy, theo quy định trên thì sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có mức thu nhập từ 11 triệu/tháng trở lên sau khi đã trừ hết tất cả những khoản được giảm trừ như khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, từ thiện, nhân đạo, khuyến học,... thì phải đóng thuế TNCN.
Trường hợp nếu Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có người phụ thuộc thì cứ mỗi một người sẽ được cộng thêm 4,4 triệu đồng trước khi tính thuế TNCN.
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc Phòng mới nhất 2025? Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?
- Chính sách mới nổi bật về lao động tiền lương có hiệu lực trong Quý 1 2025? Những khoản phụ cấp đi kèm theo tiền lương có chịu thuế TNCN?
- Bảng giá tính thuế trước bạ ô tô điện Vinfast năm 2025 cập nhật mới nhất?
- Cách tính lệ phí trước bạ xe ô tô điện từ ngày 01/3/2025 như thế nào?
- Tải phần mềm HTKK 5 2 8 đáp ứng Thông tư 86/2024/TT-BTC về Đăng ký thuế?
- Nghị định 9 2025 mức hỗ trợ bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật từ 25/02/2025? Nguồn lực hỗ trợ thiệt hại từ đâu?
- Năm 2025, thu nhập 30 triệu đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu?
- Nghị định 21 2025 kéo dài chương trình ưu đãi thuế công nghiệp hỗ trợ ô tô đến 31/12/2027?
- Quy định nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu theo Thông tư 200 ra sao? Nguyên tắc kế toán Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu như thế nào?
- Địa chỉ, số điện thoại chi cục thuế tại Bình Phước mới nhất 2025? Tổng hợp quyền hạn của cơ quan quản lý thuế theo quy định mới nhất 2025?