Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có phải quyết toán thuế không?
Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có phải quyết toán thuế không?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:
Điều 5. Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
1. Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế.
4. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán.
5. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế.
Như vậy, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.
Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có phải quyết toán thuế không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:
Điều 11. Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
1. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại điểm 8.2 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo thông tư này.
2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế là Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.
[...]
Như vậy, hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại điểm 8.2 Phụ lục 1 - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Tờ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh theo Mẫu số 01/CNKD Tại đây;
- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo Mẫu số 01-2/BK-HĐKD Tại đây.
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê Mẫu số 01-2/BK-HĐKD.
Nguyên tắc tính thuế đối với cá nhân kinh doanh là gì?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định nguyên tắc tính thuế đối với cá nhân kinh doanh như sau:
- Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
- Linh vật Ất Tỵ Tết Nguyên đán 2025 trên 63 tỉnh thành Việt Nam?
- Trạng thái 06 người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký theo Thông tư 86?
- Hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế VAT 2025 từ 10% xuống 8% 6 tháng đầu năm 2025?
- Mẫu báo cáo thu phí lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là mẫu nào?
- Chi phí doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê 01/TNDN không? Có được trừ khi tính thuế TNDN không?
- Cách tra cứu tiền thai sản trên VssID đơn giản nhất, chi tiết năm 2025?
- Phân chia bản đồ hành chính 63 tỉnh thành Việt Nam như thế nào? Tăng lương cơ sở thì mức đóng thuế thu nhập cá nhân cũng sẽ tăng đúng không?
- Việt Nam công nhận 02 quốc tịch đối với trường hợp nào? Phí xin xác nhận là công dân có quốc tịch Việt Nam?
- Tổng hợp các lỗi vi phạm bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe ô tô 2025 theo Nghị định 168?
- Ví dụ tính thuế TNCN theo lũy tiến từng phần mới nhất năm 2025?