Bộ Nội vụ giảm ít nhất 20% công chức viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước? Nguồn thu ngân sách nhà nước là từ đâu?

Bộ Nội vụ giảm tối thiểu 20% công chức viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước để giảm biên chế theo phương án sắp xếp, tinh gọn bộ máy? Nguồn thu ngân sách nhà nước từ đâu?

Bộ Nội vụ giảm ít nhất 20% công chức viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước?

Ngày 18/02/2025, Bộ Nội vụ ban hành Quyết định 73/QĐ-BNV năm 2025 về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Bộ Nội vụ năm 2025.

Theo đó, tại Mục 4 Phần II Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Bộ Nội vụ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 73/QĐ-BNV năm 2025 có nêu một số chỉ tiêu tiết kiệm, chống lãng phí trong các lĩnh vực như sau:

Căn cứ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ, Chương trình THTK, CLP năm 2025 tập trung vào một số lĩnh vực cụ thể, trong đó, trong tổ chức bộ máy, quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động như sau:

- Thực hiện sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của Bộ và tổ chức bên trong của Bộ (giảm tối thiểu 15-20% đầu mối tổ chức bên trong, không bao gồm tổ chức thuộc diện hợp nhất, sáp nhập do trùng lặp chức năng, nhiệm vụ khi thực hiện phương án hợp nhất), bảo đảm bám sát yêu cầu, định hướng sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của Ban Chỉ đạo Trung ương.

- Hoàn thành việc xây dựng tiêu chí, quy chế đánh giá và thực hiện rà soát, sàng lọc công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm giảm tối thiểu 20% công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước để giảm biên chế theo phương án sắp xếp, tinh gọn bộ máy của Bộ phù hợp với lộ trình thực hiện chính sách quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

- Đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy và cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo mục tiêu giai đoạn 2021 - 2026, toàn hệ thống chính trị tinh giản ít nhất 5% biên chế cán bộ, công chức và ít nhất 10% biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo Kết luận 40-KL/TW năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026.

- Tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung thể chế, chính sách liên quan đến tổ chức bộ máy hành chính, cơ chế vận hành, chế độ chính sách đối với đội ngũ CBCCVC đầy đủ, đồng bộ bảo đảm thực hiện mục tiêu hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả của bộ máy và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC sau sắp xếp, tổ chức bộ máy.

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính theo Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp; Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương phục vụ người dân, doanh nghiệp; tiếp tục thực hiện kế hoạch rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.

- Tiếp tục xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số theo mục tiêu, nhiệm vụ nêu tại Nghị quyết 76/NQ-CP của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 và Quyết định 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.

Bộ Nội vụ giảm tối thiểu 20% công chức viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước? Nguồn thu ngân sách nhà nước là từ đâu?

Bộ Nội vụ giảm tối thiểu 20% công chức viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước? Nguồn thu ngân sách nhà nước là từ đâu? (Hình từ Internet)

Nguồn thu ngân sách nhà nước là từ đâu?

Theo Điều 2 Nghị định 163/2016/NĐ-CP, quy định các nguồn thu ngân sách nhà nước là từ các khoản sau đây :

(1) Thuế do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của các luật thuế.

(2) Lệ phí do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy định của pháp luật.

(3) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện; trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ.

(4) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.

(5) Các khoản nộp ngân sách nhà nước từ hoạt động kinh tế của Nhà nước, gồm:

- Lãi được chia cho nước chủ nhà và các khoản thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;

- Các khoản thu hồi vốn của Nhà nước đầu tư tại các tổ chức kinh tế;

- Thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước;

- Thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước;

- Chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (bao gồm cả gốc và lãi), trừ vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ.

(6) Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

(7) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan, đơn vị, tổ chức của Nhà nước quản lý.

(8) Tiền sử dụng đất; tiền cho thuê đất, thuê mặt nước; tiền sử dụng khu vực biển; tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

(9) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước; thu cấp quyền khai thác khoáng sản, thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

(10) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật.

(11) Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

(12) Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Nhà nước, Chính phủ Việt Nam, cho cơ quan nhà nước ở địa phương.

(13) Thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định tại Điều 11 Luật ngân sách nhà nước.

(14) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Nguyễn Bảo Trân
2
Công chức viên chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bộ Nội vụ giảm ít nhất 20% công chức viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước? Nguồn thu ngân sách nhà nước là từ đâu?
Pháp luật
Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của công chức viên chức thuộc Bộ Tài chính? Tổng cục Thuế có trực thuộc Bộ Tài chính?
Pháp luật
Giảm tối thiểu 20% công chức viên chức hưởng lương từ NSNN để giảm biên chế tinh gọn bộ máy? Công chức thuế có bao nhiêu ngạch?
Pháp luật
Đã có Nghị định 178/2024 chế độ chính sách cho công chức viên chức khi sắp xếp tổ chức bộ máy? Lương hưu có phải nộp thuế?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch