Bộ luật Dân sự mới nhất hiện nay là Bộ luật nào? Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự là gì?
Bộ luật Dân sự mới nhất hiện nay là Bộ luật nào?
Hiện tại, chưa có quy định mới liên quan đến việc ban hành Bộ luật Dân sự thay thế.
Vì vậy, Bộ luật Dân sự mới nhất hiện nay và trong năm 2025 vẫn áp dụng Bộ luật Dân sự 2015 ban hành 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 thay thế cho Bộ luật Dân sự 2005 và bao gồm 689 điều khoản, được chia thành 27 chương được phân thành 6 phần.
Bộ luật Dân sự 2015 với nhiều nội dung mới về xác lập, bảo vệ quyền dân sự; năng lực pháp luật dân sự của cá nhân, pháp nhân; hộ gia đình, tổ hợp tác; tài sản; giao dịch dân sự; đại diện; thời hạn, thời hiệu; quyền tài sản; … quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự).
Bộ luật Dân sự 2015 có các văn bản hướng dẫn cụ thể là:
(1) Nghị định 99/2022/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm
(2) Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng quy định của Bộ luật Dân sự về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
(3) Nghị định 21/2021/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
(4) Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
(5) Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
(6) Nghị định 19/2019/NĐ-CP về họ, hụi, biêu, phường
(7) Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng quy định của pháp luật trong việc giải quyết tranh chấp về tài sản chung của dòng họ do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
(8) Nghị định 102/2017/NÐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm
...
Bộ luật Dân sự mới nhất hiện nay là Bộ luật nào? Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự là gì? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự là gì?
Căn cứ Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự như sau:
Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
1. Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.
2. Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.
3. Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện chí, trung thực.
4. Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
5. Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.
Như vậy, nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự đó là:
(1) Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.
(2) Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.
(3) Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện chí, trung thực.
(4) Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
(5) Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.
Mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch là bao nhiêu?
Theo Mục A Danh mục Án phí, lệ phí Toà án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch như sau:
STT | Tên án phí | Mức thu |
II | Án phí dân sự | |
1 | Án phí dân sự sơ thẩm | |
1.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch | 300.000 đồng |
1.2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch | 3.000.000 đồng |
1.3 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
1.4 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch | |
a | Từ 60.000.000 đồng trở xuống | 3.000.000 đồng |
b | Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% của giá trị tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng |
1.5 | Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 2.000.000.000 đồng | 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
- Bộ luật Dân sự mới nhất hiện nay là Bộ luật nào? Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự là gì?
- Việt Nam hiện có bao nhiêu Bộ luật đang có hiệu lực trong năm 2025?
- Công điện 03/CĐ-TTg Kiểm soát chặt chẽ việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản? Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản nộp ở đâu?
- Luật Thuế tài nguyên mới nhất hiện nay là Luật nào?
- Năm 2025 có chiếu Táo quân không? Táo quân 2025 diễn ra vào ngày nào? Chiếu lúc mấy giờ?
- Các tiêu chuẩn cần có để trở thành Thẩm phán Toà án Nhân dân năm 2025?
- Năm 2025, xe biển 3 số 4 số được tham gia giao thông không? Lệ phí cấp đổi biển số xe năm 2025?
- Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 chính thức của cán bộ, công chức nhà nước? Tiền thưởng Tết của cán bộ, công chức nhà nước có phải nộp thuế?
- Quyết định kiểm soát đặc biệt tổ chức tín dụng năm 2025 gồm những nội dung gì?
- Người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế trong trường hợp nào sẽ bị ấn định thuế?