Án phí hình sự bao nhiêu tiền năm 2024? Tội trốn thuế đi tù bao nhiêu năm?
Án phí hình sự bao nhiêu tiền năm 2024?
Theo Điều 21 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định:
Các loại án phí trong vụ án hình sự
1. Án phí hình sự sơ thẩm.
2. Án phí hình sự phúc thẩm.
3. Án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp Tòa án giải quyết cả phần dân sự trong vụ án hình sự, bao gồm án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch và án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch.
4. Án phí dân sự phúc thẩm đối với trường hợp có kháng cáo về phần dân sự trong vụ án hình sự.
Cụ thể mức án phí quy định tại Danh mục án phí, lệ phí tòa án được ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, theo đó mức án phí hình sự năm 2024 như sau:
STT | Tên án phí | Mức thu |
I | Án phí hình sự | |
1 | Án phí hình sự sơ thẩm | 200.000 đồng |
2 | Án phí hình sự phúc thẩm | 200.000 đồng |
Như vậy, có 2 loại án phí hình sự là án phí hình sự sơ thẩm và án phí hình sự phúc thẩm, án phí hình sự sơ thẩm hay phúc thẩm năm 2024 đều là 200.000 đồng.
Án phí hình sự bao nhiêu tiền năm 2024? Tội trốn thuế đi tù bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Tội trốn thuế đi tù bao nhiêu năm?
Theo Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bởi khoản 47 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017, quy định về tội trốn thuế như sau:
Tội trốn thuế
1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 250, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:
a) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật;
b) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp;
c) Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán;
d) Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn;
đ) Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn;
e) Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 của Bộ luật này;
g) Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 của Bộ luật này;
h) Câu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 của Bộ luật này;
i) Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:
a) Có tổ chức;
b) Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Phạm tội 02 lần trở lên;
đ) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:
a) Thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này trốn thuế với số tiền từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195 và 196 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;
b) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.
Như vậy, đối với tội trốn thuế thì người phạm tội sẽ bị phạt tiền từ 100 triệu đồng đến 4 tỷ 500 triệu đồng, phạt tù từ 3 tháng đến 7 năm.
Ngoài ra người phạm tội còn có thể bị phạt tiền đến 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Đối với pháp nhân thương mại trốn thuế thì sẽ bị phạt tiền từ 300 triệu đến 10 tỷ đồng, đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc vĩnh viễn. Ngoài ra còn có thể bị phạt tiền từ 50 đến 200 triệu đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NBT_MST/thang-12/17/moi-toi-pham.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PMM/23/hien-nay-an-phi-so-tham-hinh-su-bao-nhieu.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NBT_MST/thang-10/24/an-phi-hinh-su-2024-tron-thue-di-tu.jpg)
- Nguyên tắc kế toán Tài khoản 141 theo Thông tư 200 ra sao? Hướng dẫn phương pháp hạch toán tài khoản 141?
- Mức lãi suất áp dụng cho các khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương?
- Thu hồi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ đối với trường hợp nào?
- Xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam quy định như thế nào?
- Khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp có được khấu trừ thuế TNDN?
- Có được sử dụng tạm thời lòng đường để tổ chức đám cưới không?
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc loại khai thuế nào? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt là bao lâu?
- Điều kiện để hồ sơ quyết toán thuế TNCN có đề nghị hoàn trả được xử lý theo quy trình tự động?
- Lương tối thiểu vùng Tỉnh Kiên Giang năm 2025 là bao nhiêu?
- Tài khoản 1364 của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là tài khoản gì?