Ai được ủy quyền, nộp thuế thay cho người nộp thuế xuất nhập khẩu?

Ai được ủy quyền, nộp thuế thay cho người nộp thuế xuất nhập khẩu? Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu là khi nào?

Ai được ủy quyền, nộp thuế thay cho người nộp thuế xuất nhập khẩu?

Tại khoản 4 Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 có quy định người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế bao gồm:

- Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

- Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

- Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

- Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;

- Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Đối tượng nào không chịu thuế xuất nhập khẩu?

Tại Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 có quy định đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu bao gồm:

- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

- Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

- Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

Ai được ủy quyền, nộp thuế thay cho người nộp thuế xuất nhập khẩu?

Ai được ủy quyền, nộp thuế thay cho người nộp thuế xuất nhập khẩu? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu là khi nào?

Tại Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 có quy định thời hạn nộp thuế như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.
2. Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

Như vậy, thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu là trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật Hải quan 2014 được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp.

Cách tính lương tăng ca
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhiệm vụ kế toán thuế xuất nhập khẩu là gì? Kế toán thuế xuất nhập khẩu phải đáp ứng nguyên tắc gì?
Pháp luật
Kế toán thuế xuất nhập khẩu là gì? Yêu cầu đối với kế toán thuế xuất nhập khẩu là gì?
Pháp luật
Sổ kế toán thuế xuất nhập khẩu là gì? Sổ kế toán thuế xuất nhập khẩu được dùng để làm gì?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị giảm thuế xuất nhập khẩu mới nhất 2025? Hàng hóa xuất nhập khẩu được giảm thuế trong trường hợp nào?
Pháp luật
Kỳ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu tháng 2/2025 bắt đầu vào ngày mấy?
Pháp luật
Một năm có mấy kỳ kế toán tháng thuế xuất khẩu, nhập khẩu? Thời điểm đóng kỳ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2025 là ngày nào?
Pháp luật
Ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?
Pháp luật
Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm là gì?
Pháp luật
Miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với các loại quà tặng đúng không?
Pháp luật
Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp là gì?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch