Miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với các loại quà tặng đúng không?

Quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và ngược lại được miễn thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu đúng không?

Miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với các loại quà tặng đúng không?

Căn cứ theo Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định như sau:

Miễn thuế
...
2. Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.
Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng có số lượng hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế phải nộp thuế đối với phần vượt, trừ trường hợp đơn vị nhận là cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì mục đích nhân đạo, từ thiện.

Và căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quà tặng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật.

Đồng thời, pháp luật quy định chỉ miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.

Còn nếu phần quà tặng có số lượng hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế thì phải nộp thuế đối với phần vượt, tuy nhiên sẽ loại trừ trường hợp đơn vị nhận là cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì mục đích nhân đạo, từ thiện.

Định mức miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với quà tặng như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP về định mức miễn thuế:

- Quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có trị giá hải quan không vượt quá 2.000.000 đồng hoặc có trị giá hải quan trên 2.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 đồng được miễn thuế không quá 04 lần/năm.

- Đối với quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt Nam được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động theo pháp luật về ngân sách và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện là toàn bộ trị giá của quà biếu, quà tặng và không quá 04 lần/năm.

Trường hợp vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.

- Quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam là thuốc, thiết bị y tế cho người bị bệnh thuộc Danh mục bệnh hiểm nghèo có trị giá hải quan không vượt quá 10.000.000 đồng được miễn thuế không quá 4 lần/năm.

Miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với các loại quà tặng đúng không?

Miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với các loại quà tặng đúng không? (Hình từ Internet)

Tính tiền thuế xuất nhập khẩu như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, công thức tính tiền thuế xuất nhập khẩu như sau:

Tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu = Trị giá tính thuế x Thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) tại thời điểm tính thuế.

Lưu ý:

- Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu.

Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này.

- Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:

(1) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

(2) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

(3) Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại (1) và (2). Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.

Thuế xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm là gì?
Pháp luật
Miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với các loại quà tặng đúng không?
Pháp luật
Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp là gì?
Pháp luật
Hàng hóa viện trợ nhân đạo có phải chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không?
Pháp luật
Nội dung của công tác kiểm soát nội bộ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm những gì?
Pháp luật
Hàng mẫu nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại có chịu thuế xuất nhập khẩu không?
Pháp luật
Ai được ủy quyền, nộp thuế thay cho người nộp thuế xuất nhập khẩu?
Pháp luật
Trường hợp nào được hoàn thuế xuất nhập khẩu? Ai là người nộp thuế xuất nhập khẩu?
Pháp luật
Trị giá tính thuế xuất nhập khẩu được xác định như thế nào?
Pháp luật
Người nộp thuế xuất nhập khẩu có thể nhờ đại lý làm thủ tục hải quan nộp thuế thay hay không?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch