Ai có quyền thu thuế? Trường hợp nào được kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế?
Ai có quyền thu thuế?
Căn cứ tại Điều 19 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế như sau:
- Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.
- Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế.
- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế theo quy định của pháp luật.
- Ấn định thuế.
- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.
- Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo thẩm quyền; công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế.
- Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
- Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế theo quy định của Chính phủ.
- Cơ quan thuế áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế với người nộp thuế, với cơ quan thuế nước ngoài, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế thu nhập.
- Mua thông tin, tài liệu, dữ liệu của các đơn vị cung cấp trong nước và ngoài nước để phục vụ công tác quản lý thuế; chi trả chi phí ủy nhiệm thu thuế từ tiền thuế thu được hoặc từ nguồn kinh phí của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Chính phủ.
Theo đó, tại khoản 2 Điều 2 Luật Quản lý thuế 2019, tổ chức có quyền thực hiện thu thuế của người nộp thuế là cơ quan quản lý thuế, cụ thể gồm các cơ quan sau:
- Cơ quan thuế: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực;
- Cơ quan hải quan: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.
Cơ quan quản lý thuế có nghĩa vụ phải cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế không?
Căn cứ Điều 18 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế như sau:
Nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế
1. Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thủ tục về thuế tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; cơ quan thuế có trách nhiệm công khai mức thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
...
Như vậy, cơ quan quản lý thuế sẽ phải giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; đồng thời có trách nhiệm công khai mức thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
Ai có quyền thu thuế? Trường hợp nào được kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào cơ quan quản lý thuế được kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế?
Theo khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019 thì cơ quan quản lý thuế được kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong những trường hợp sau:
(1) Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
(2) Trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 109 Luật Quản lý thuế 2019.
(3) Trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của người khai hải quan.
(4) Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
(5) Trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề.
(6) Trường hợp theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra nhà nước, cơ quan khác có thẩm quyền.
(7) Trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động mà cơ quan thuế không phải thực hiện quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.
Đối với các trường hợp quy định tại (5), (6) và (7) thì cơ quan quản lý thuế thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế không quá 01 lần trong 01 năm.
- Thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương tháng 13 là khi nào?
- Link nộp thuế môn bài online năm 2025 và hướng dẫn cách nộp thuế môn bài online chi tiết nhất?
- Hạn nộp thuế môn bài 2025 là khi nào? Mức nộp thuế môn bài 2025 là bao nhiêu?
- Mẫu đơn đề nghị gia hạn nộp thuế theo Thông tư 80 là mẫu nào? Tải mẫu đơn đề nghị gia hạn nộp thuế?
- Hoạt động bảo lãnh điện tử mới nhất có hiệu lực từ 01/4/2025?
- Phụ lục 03-4/TNDN thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài? Cách điền mẫu Phụ lục 03-4/TNDN?
- Tổng hợp lỗi vi phạm giao thông bị tịch thu phương tiện đối với xe máy 2025? Xe máy có phải nộp phí sử dụng đường bộ?
- Mẫu Đơn đăng ký dạy thêm cho giáo viên từ 14/02/2025? Giáo viên đăng ký dạy thêm theo diện hộ kinh doanh có phải nộp thuế TNCN?
- Lỗi rẽ phải không xi nhan phạt bao nhiêu 2025? Loại xe nào phải nộp phí sử dụng đường bộ?
- Đối tượng nào được tuyển thẳng vào trung học phổ thông năm học 2025 2026? Người dưới 18 tuổi có phải nộp thuế thu nhập cá nhân?