13 mã hàng hóa thay đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu từ mức 15% lên 20% từ 1/1/2025?

13 mã hàng hóa thay đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu từ mức 15% lên 20% từ 1/1/2025? Thời điểm tính thuế xuất khẩu là khi nào?

13 mã hàng hóa thay đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu từ mức 15% lên 20% từ 1/1/2025?

Căn cứ Phụ lục 1 Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 144/2024/NĐ-CP, 13 mã hàng hóa thay đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu từ mức 15% lên 20% từ 1/1/2025, bao gồm:

- Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến), mã HS 6801.00.00;

- Đá lát, đá khối và các sản phẩm tương tự, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả dạng hình vuông), mà diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh nhỏ hơn 7 cm; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo, mã số HS 6802.10.00;

- Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa, mã HS 6802.21.00;

- Đá granit, mã HS 6802.23.00;

- Đá vôi khác, mã HS 6802.29.10;

- Loại khác, mã 6802.29.90 (thuộc phân nhóm 6802.2* - Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng khác và các sản phẩm làm từ chúng, mới chỉ cắt hoặc cưa đơn giản, có bề mặt nhẵn hoặc phẳng);

- Đá hoa (marble) khác (trừ Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng khác và các sản phẩm làm từ chúng, mới chỉ cắt hoặc cưa đơn giản, có bề mặt nhẵn hoặc phẳng và Đá lát, đá khối và các sản phẩm tương tự, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả dạng hình vuông), mà diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh nhỏ hơn 7 cm; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo), mã HS 6802.91.10;

- Tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa khác (trừ Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng khác và các sản phẩm làm từ chúng, mới chỉ cắt hoặc cưa đơn giản, có bề mặt nhẵn hoặc phẳng và Đá lát, đá khối và các sản phẩm tương tự, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả dạng hình vuông), mà diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh nhỏ hơn 7 cm; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo), mã HS 6802.91.90;

- Đá vôi khác, mã HS 6802.92.00;

- Đá granit, dạng tấm đã được đánh bóng, mã HS 6802.93.10;

- Đá granit, loại khác, mã HS 6802.93.90;

- Đá khác, thuộc mã HS 6802.99.00;

- Đá phiến đã gia công và các sản phẩm làm bằng đá phiến hoặc làm bằng đá phiến kết khối (từ bột đá phiến kết lại thành khối), mã HS 6803.00.00.

* Mức thuế suất thuế xuất khẩu của 13 mã hàng đá kể trên sẽ tăng thêm 5% từ ngày 01/01/2025 (từ mức 15% lên mức 20%).

13 mã hàng hóa thay đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu từ mức 15% lên 20% từ 1/1/2025?

13 mã hàng hóa thay đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu từ mức 15% lên 20% từ 1/1/2025? (Hình từ Internet)

Thời điểm tính thuế xuất khẩu là khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về trị giá tính thuế, thời điểm tính thuế như sau:

Trị giá tính thuế, thời điểm tính thuế
1. Trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là trị giá hải quan theo quy định của Luật hải quan.
2. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Như vậy, theo quy định nêu trên, thời điểm tính thuế xuất khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Đồng thời, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.

Lưu ý: Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Thuế xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
13 mã hàng hóa thay đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu từ mức 15% lên 20% từ 1/1/2025?
Pháp luật
Doanh nghiệp được ưu tiên trong ngành hải quan có phải đóng tiền chậm nộp đối với trường hợp quá thời hạn nộp thuế xuất khẩu không?
Pháp luật
Hàng hóa nào được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu bị trả lại có được hoàn thuế xuất khẩu không?
Pháp luật
Giải cứu cam sành được hiểu như thế nào? Xuất khẩu cam sành ra nước ngoài có phải đóng thuế xuất khẩu không?
Pháp luật
Trị giá tính thuế xuất khẩu là gì? Trị giá tính thuế có phải căn cứ để xác định thuế xuất khẩu không?
Pháp luật
Đơn vị tính và phương pháp làm tròn số trong kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?
Thời điểm tính thuế xuất khẩu khi nào? Thẩm quyền ban hành biểu thuế xuất nhập khẩu của cơ quan nào?
Thời điểm tính thuế xuất khẩu khi nào? Thẩm quyền ban hành biểu thuế xuất nhập khẩu của cơ quan nào?
Pháp luật
Nhập khẩu vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được có được miễn thuế không?
Pháp luật
Khi nào được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch