04 trường hợp khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi mới nhất?
04 trường hợp khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi?
Đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và tỷ giá giao dịch thực tế được quy định tại Điều 4 Thông tư 80/2021/TT-BTC:
Theo đó, 04 trường hợp khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi bao gồm:
Trường hợp 1. Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí (trừ trường hợp dầu thô, condensate, khí thiên nhiên bán tại thị trường Việt Nam hoặc Chính phủ có quy định khác) gồm:
- Thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Phụ thu đối với phần dầu lãi được chia khi giá dầu thô biến động tăng; tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia;
- Tiền hoa hồng chữ ký;
- Tiền hoa hồng phát hiện thương mại dầu, khí;
- Tiền hoa hồng sản xuất;
- Tiền đọc và sử dụng tài liệu dầu, khí; tiền đền bù không thực hiện các cam kết tối thiểu;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí;
- Thuế đặc biệt, khoản phụ thu và thuế thu nhập doanh nghiệp từ kết dư phần dầu để lại của hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1 thực hiện khai, nộp vào ngân sách nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi sử dụng trong giao dịch thanh toán.
Trường hợp 2. Phí, lệ phí và các khoản thu khác do các cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu:
Khai và nộp vào ngân sách nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi được quy định tại văn bản quy định về mức thu phí, lệ phí và các khoản thu khác.
Trường hợp 3. Phí, lệ phí do các cơ quan, tổ chức tại Việt Nam được phép thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ:
Khai và nộp vào ngân sách nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi được quy định tại văn bản quy định về mức thu phí, lệ phí.
Trường hợp 4. Hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số(*) và các dịch vụ khác của nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam:
Khai và nộp vào ngân sách nhà nước bằng loại ngoại tệ tự do chuyển đổi.
(*) Theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì:
- “Hoạt động thương mại điện tử” là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác theo quy định tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP.
- “Hoạt động kinh doanh dựa trên nền tảng số” là hoạt động kinh doanh của các chủ thể kinh doanh thông qua hệ thống kỹ thuật số trung gian nhằm kết nối với khách hàng, tất cả các hoạt động kết nối diễn ra trong môi trường số.
04 trường hợp khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn chi tiết quy định về đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thế nào?
Hướng dẫn chi tiết quy định về đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi được quy định tại Điều 4 Thông tư 06/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
(1) Đồng tiền khai thuế, nộp thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh là đồng Việt Nam.
(2) Khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi quy định tại khoản 4 Điều 7 Luật Quản lý thuế 2019 được thực hiện như sau:
- Trường hợp khai thuế, nộp thuế xuất khẩu bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi đối với mặt hàng dầu thô, khí thiên nhiên xuất khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư 36/2016/TT-BTC.
- Trường hợp khai phí, nộp tiền phí hải quan bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam thực hiện theo quy định tại Thông tư 194/2016/TT-BTC.
(3) Trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi nhưng được phép nộp thuế bằng đồng Việt Nam, tỷ giá quy đổi từ ngoại tệ tự do chuyển đổi sang đồng Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 86 Luật Hải quan 2014, khoản 3 Điều 21 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP, Điều 35 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Đồng tiền khai thuế, nộp thuế được quy định như thế nào?
Đồng tiền khai thuế, nộp thuế được quy định tại Điều 7 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:
(1) Đồng tiền khai thuế, nộp thuế là Đồng Việt Nam, trừ các trường hợp được phép khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
(2) Người nộp thuế hạch toán kế toán bằng ngoại tệ theo quy định của Luật Kế toán 2015 phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch.
(3) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đồng tiền nộp thuế là Đồng Việt Nam, trừ các trường hợp được phép khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
Tỷ giá tính thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.
(4) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi quy định tại khoản 1, khoản 3 và tỷ giá giao dịch thực tế quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Quản lý thuế 2019.
- Có thể khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi khi đã thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế không?
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì? Chứng từ khấu trừ thuế TNCN gồm nội dung gì?
- Mẫu 01 NCCNN Tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài mới nhất?
- Loại thuốc diệt cỏ nào phải chịu thuế bảo vệ môi trường? Mức thuế bảo vệ môi trường với thuốc diệt cỏ là bao nhiêu?
- Xác định giá chuyển nhượng để tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng nhà gắn liền với đất thế nào?
- Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường là khi nào?
- Đối tượng nào sẽ không chịu thuế bảo vệ môi trường?
- Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là mẹ ruột cho người lao động nước ngoài gồm những gì?
- Người nộp thuế không đăng ký thuế có bị ấn định thuế không?
- Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi nào?