Theo đó nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc cụ thể như sau:
- Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm:
+ Hao phí nhân công: Là thời gian lao động trực tiếp và lao động gián tiếp cần thiết của các hạng bậc lao động bình quân để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ. Mức hao phí của lao động trực tiếp là thời gian thực hiện các công đoạn theo hướng dẫn triển khai dịch vụ sự nghiệp công, được tính bằng công, mỗi công tương ứng với thời gian làm việc 01 ngày làm việc (8 giờ) của người lao động theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019; mức hao phí lao động gián tiếp tính theo tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp tương ứng.
+ Hao phí máy móc, thiết bị sử dụng: Là thời gian sử dụng máy móc, thiết bị để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí máy móc, thiết bị trong định mức được tính bằng ca sử dụng máy, mỗi ca tương ứng với 1 ngày làm việc (8 giờ) theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019.
+ Hao phí vật liệu sử dụng: Là số lượng các loại vật liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực tiếp để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
- Kết cấu của định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung như:
+ Tên định mức.
+ Mô tả thành phần công việc: Là nội dung các công đoạn chính để thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
+ Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật gồm:
++ Hao phí nhân công: Chức danh và hạng bậc lao động, đơn vị tính trị số định mức hao phí;
++ Hao phí máy móc, thiết bị sử dụng: Tên loại máy móc hoặc thiết bị, đơn vị tính mức hao phí, mức hao phí sử dụng;
++ Hao phí vật liệu sử dụng: Tên và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí, mức hao phí vật liệu;
++ Trị số định mức hao phí: Là giá trị tính bằng số của hao phí nhân công, vật liệu, máy móc, thiết bị, vật liệu sử dụng.
- Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ sự nghiệp công được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư 11/2024/TT-BVHTTDL .
Xem chi tiết nội dung tại Thông tư 11/2024/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.