Theo đó, quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải bao gồm:
- Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng II đối với viên chức chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
- Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng I, hạng II đối với viên chức các chuyên ngành:
+ Quản lý dự án hàng hải;
+ Quản lý dự án đường thuỷ;
+ Quản lý dự án đường bộ;
+ Quản lý dự án đường sắt;
+ Kỹ thuật đường bộ;
+ Tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
+ Thông tin an ninh hàng hải;
+ Cảng vụ đường thuỷ nội địa;
+ Cảng vụ hàng hải;
+ Cảng vụ hàng không;
+ Đăng kiểm.
Theo đó, tiêu chuẩn, điều kiện chung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Giao thông vận tải như sau:
- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 85/2023/NĐ-CP ).
- Có vị trí việc làm còn thiếu tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được xét thăng hạng.
- Được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề, cụ thể như sau:
+ Viên chức được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng I có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyển ngành giao thông vận tải hạng II và tương đương từ đủ 06 (sau) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng;
+ Viên chức được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng II có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng III và tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
Xem chi tiết nội dung tại Thông tư 17/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/7/2024.